+
-
*
/
%%
%/%
^
> x <- 9
> y <- 4
> print(x + y)
[1] 13
> print(x - y)
[1] 5
> print(x * y)
[1] 36
> print(x / y)
[1] 2.25
> print(x %% y) # so du
[1] 1
> print(x %/% y) # thuong so
[1] 2
Hãy hình dung toán tử quan hệ là một “CÂU HỎI”.
Khi viết code x > y
trong R có nghĩa là đang hỏi R rằng biến x
có lớn hơn biến y
hay không. Câu trả lời của R sẽ là TRUE
nếu đúng và FALSE
nếu sai.
x > y
KHÔNG PHẢI là một tuyên bố khẳng định trong R
>
, lớn hơn hoặc bằng >=
<
, nhỏ hơn hoặc bằng <=
==
(hai dấu bằng)!=
> x <- 9
> y <- 4
> print(x > y)
[1] TRUE
> print(x < y)
[1] FALSE
> print(x >= y)
[1] TRUE
> print(x <= y)
[1] FALSE
> print(x == y)
[1] FALSE
> print(x != y)
[1] TRUE
&
: trả ra TRUE
khi tất cả các toán hạng đều có giá trị TRUE
.|
: trả ra FALSE
khi tất cả các toán hạng đều có giá trị FALSE
!
: trả ra giá trị ngược lại với toán hạng của nó.&&
và toán tử HOẶC ||
: chỉ quan tâm phần tử đầu tiên của vector> (4>3) & (3>2)
[1] TRUE
> (4>3) & (3>2) & (1==2)
[1] FALSE
> (4>3) | (3>2) | (1==2)
[1] TRUE
> (4<3) & (3<2) & (1==2)
[1] FALSE
> !TRUE
[1] FALSE
> !(4>3)
[1] FALSE
> a <- c(0,2,3)
> b <- c(4,5,6)
> e <- c(3,10,9)
>
> a && b
[1] FALSE
> a & b
[1] FALSE TRUE TRUE
>
> e && b
[1] TRUE
> e & b
[1] TRUE TRUE TRUE
:
tạo ra một chuỗi số liên tục cách nhau 1 đơn vị> n <- 1:5
> print(n)
[1] 1 2 3 4 5
%in%
: kiểm tra một phần tử có trong vector hay không> ten <- c("Huong", "Lan", "Nam", "Minh")
> "huong" %in% ten
[1] FALSE
> "Huong" %in% ten
[1] TRUE
> "Toan" %in% ten
[1] FALSE
%*%
: nhân một ma trận với ma trận chuyển vị của nó