| Characteristic | Overall N = 1001 |
Rung nhĩ cơn N = 441 |
Rung nhĩ bền bỉ N = 181 |
Rung nhĩ dai dẳng N = 381 |
|---|---|---|---|---|
| Tuổi (năm) | 59.4 (13.7) | 58.2 (16.2) | 61.1 (10.3) | 60.0 (12.1) |
| Giới tính | ||||
| Nam | 78 (78%) | 31 (70%) | 17 (94%) | 30 (79%) |
| Nữ | 22 (22%) | 13 (30%) | 1 (5.6%) | 8 (21%) |
| BMI (kg/m²) | 28.4 (45.2) | 33.9 (68.2) | 23.8 (2.3) | 24.1 (2.7) |
| Chức năng thất trái (LVEF %) | 65.3 (7.6) | 66.4 (6.0) | 66.8 (6.6) | 63.4 (9.3) |
| Đường kính nhĩ trái (mm) | 33.7 (5.8) | 32.8 (6.0) | 33.0 (5.1) | 35.1 (5.8) |
| Tăng huyết áp | 52 (52%) | 22 (50%) | 9 (50%) | 21 (55%) |
| Suy tim | 13 (13%) | 1 (2.3%) | 1 (5.6%) | 11 (29%) |
| Đái tháo đường | 20 (20%) | 8 (18%) | 4 (22%) | 8 (21%) |
| Đột quỵ / Tắc mạch | 3 (3.0%) | 2 (4.5%) | 0 (0%) | 1 (2.6%) |
| Sử dụng Amiodarone trước đốt | 38 (38%) | 18 (41%) | 8 (44%) | 12 (32%) |
| 1 Mean (SD); n (%) | ||||
| Characteristic | Overall N = 1001 |
Rung nhĩ cơn N = 441 |
Rung nhĩ bền bỉ N = 181 |
Rung nhĩ dai dẳng N = 381 |
p-value2 |
|---|---|---|---|---|---|
| Thời gian thủ thuật (phút) | 172.5 ± 35.9 | 160.7 ± 29.5 | 186.4 ± 31.0 | 179.2 ± 41.0 | 0.002 |
| Thời gian chiếu tia (phút) | 21.1 ± 8.4 | 16.6 ± 8.2 | 20.3 ± 6.9 | 24.0 ± 8.3 | 0.008 |
| 1 Mean ± SD | |||||
| 2 Kruskal-Wallis rank sum test | |||||
Có 3 ca gặp biến chứng liên quan đến thủ thuật, đều là các biến chứng liên quan vị trí chọc mạch (1 ca giả phình ĐM đùi sâu trái, 1 ca giả phình ĐM đùi chung phải, 1 ca thông động-tĩnh mạch đùi phải). Không ghi nhận tử vong hay các biến chứng nghiêm trọng khác.
| Characteristic | Overall N = 1001 |
Rung nhĩ cơn N = 441 |
Rung nhĩ bền bỉ N = 181 |
Rung nhĩ dai dẳng N = 381 |
p-value2 |
|---|---|---|---|---|---|
| Giữ nhịp xoang hiện tại | >0.9 | ||||
| Không | 1.0/90.0 (1.1%) | 0.0/36.0 (0.0%) | 0.0/18.0 (0.0%) | 1.0/36.0 (2.8%) | |
| Có | 89.0/90.0 (98.9%) | 36.0/36.0 (100.0%) | 18.0/18.0 (100.0%) | 35.0/36.0 (97.2%) | |
| Chưa khám lại | 10 | 8 | 0 | 2 | |
| Tái phát sớm (<= 3 tháng) | 6.0/86.0 (7.0%) | 3.0/35.0 (8.6%) | 0.0/18.0 (0.0%) | 3.0/33.0 (9.1%) | 0.6 |
| Chưa theo dõi đủ 3 tháng | 14 | 9 | 0 | 5 | |
| Tái phát muộn (> 3 tháng) | 3.0/60.0 (5.0%) | 0.0/16.0 (0.0%) | 0.0/17.0 (0.0%) | 3.0/27.0 (11.1%) | 0.2 |
| Chưa theo dõi đủ trên 3 tháng | 40 | 28 | 1 | 11 | |
| 1 n/N (%) | |||||
| 2 Fisher’s exact test | |||||
Kết quả theo dõi bệnh nhân sau triệt đốt cho thấy trong 90/100 bệnh nhân đã tái khám hoặc liên lạc lại, chỉ 1 bệnh nhân không duy trì được nhịp xoang (1.1%).Có 6 bệnh nhân xuất hiện rối loạn nhịp nhĩ (rung nhĩ/nhanh nhĩ) trong giai đoạn cửa sổ (3 tháng đầu), 3 bệnh nhân tái phát rung nhĩ ngoài 3 tháng.