CHÚ LĂNG NGHIÊM

🧘‍♂️《楞嚴咒 易背輔法》 Lèngyán Zhòu Yì Bèi Fǔ Fǎ
Shurangama Mantra – Phương pháp hỗ trợ dễ ghi nhớ

印造佛經佛像之十大利益

Yìnzào Fójīng Fóxiàng zhī shí dà lìyì
Mười lợi ích lớn của việc ấn hành kinh Phật và hình tượng Phật
Ten Great Benefits of Printing Buddhist Scriptures and Images


  1. 從所印經書種種經過,皆得無量功德。
    Cóng suǒ yìn jīngshū zhǒngzhǒng jīngguò, jiē dé wúliàng gōngdé
    Mọi quá trình liên quan đến việc in kinh đều tạo ra công đức vô lượng.
    Every step involved in printing scriptures generates immeasurable merit.

  2. 常得吉神擁護,福壽增高,水火盜賊不能侵害。
    Cháng dé jíshén yǒnghù, fúshòu zēnggāo, shuǐ huǒ dàozéi bùnéng qīnhài
    Thường được thần lành bảo hộ, tăng phúc thọ, tránh khỏi tai họa như nước, lửa, trộm cướp.
    Protected by auspicious spirits, with increased blessings and longevity; immune to harm from water, fire, and thieves.

  3. 所居之處,遠離災難,永保安寧。
    Suǒ jū zhī chù, yuǎnlí zāinàn, yǒng bǎo ānníng
    Nơi cư trú tránh xa tai họa, luôn được bình an.
    One’s residence is free from disasters and remains peaceful.

  4. 夜叉惡鬼,不敢近身。
    Yèchā èguǐ, bù gǎn jìnshēn
    Dạ xoa và ác quỷ không dám đến gần.
    Yakshas and evil spirits dare not approach.

  5. 所生之處,常逢佛法,永不離佛。
    Suǒ shēng zhī chù, cháng féng Fófǎ, yǒng bù lí Fó
    Nơi tái sinh luôn gặp Phật pháp, không bao giờ xa lìa Phật.
    Wherever one is reborn, they will encounter the Dharma and never be separated from the Buddha.

  6. 所作之事,皆得如意,所求如願。
    Suǒ zuò zhī shì, jiē dé rúyì, suǒ qiú rúyuàn
    Mọi việc làm đều như ý, mọi điều cầu đều thành tựu.
    All endeavors go smoothly, and all wishes are fulfilled.

  7. 亡者得生善道,永離惡道之苦。
    Wángzhě dé shēng shàndào, yǒng lí èdào zhī kǔ
    Người đã mất được sinh vào đường lành, vĩnh viễn thoát khỏi khổ đau nơi ác đạo.
    The deceased are reborn in good realms, forever free from the suffering of evil paths.

  8. 所印經書,流通之處,皆令眾生種善根,得成佛道。
    Suǒ yìn jīngshū, liútōng zhī chù, jiē lìng zhòngshēng zhǒng shàngēn, dé chéng Fódào
    Kinh sách được in ra, nơi nào lưu thông đều giúp chúng sinh gieo thiện căn, thành tựu đạo Phật.
    Wherever the printed scriptures circulate, they help beings plant good roots and attain Buddhahood.

  9. 永離三途之苦,得生人天,受勝妙樂。
    Yǒng lí sāntú zhī kǔ, dé shēng rén tiān, shòu shèng miàolè
    Vĩnh viễn thoát khỏi khổ đau ba đường ác, được sinh vào cõi người và trời, hưởng niềm vui thù thắng.
    Forever free from the suffering of the three evil realms, reborn in human or heavenly realms to enjoy sublime bliss.

  10. 所印經書,若人見聞,誦持供養,皆得無量功德。
    Suǒ yìn jīngshū, ruò rén jiànwén, sòngchí gòngyǎng, jiē dé wúliàng gōngdé
    Kinh sách được in, ai thấy, nghe, trì tụng, cúng dường đều được công đức vô lượng.
    Anyone who sees, hears, recites, or makes offerings to the printed scriptures gains immeasurable merit.


(以上節錄自《印光大師文鈔卷四.文鈔三編.文一》)
Trích từ: Ấn Quang Đại Sư Văn Sao, Quyển 4, Văn Sao Tam Biên, Văn số 1
From: Master Yinguang’s Collected Writings, Volume 4, Third Compilation, Essay 1


📌 Lời khuyên cuối văn

佛教徒於佛經佛像之印造,應當虔誠發心,隨力印造,流通世間,利益眾生,功德無量,福報無窮。
Fójiàotú yú Fójīng Fóxiàng zhī yìnzào, yīngdāng qiánchéng fāxīn, suílì yìnzào, liútōng shìjiān, lìyì zhòngshēng, gōngdé wúliàng, fúbào wúqióng
Phật tử khi ấn hành kinh Phật và hình tượng Phật nên phát tâm thành kính, tùy sức mà in, lưu truyền khắp thế gian, lợi ích chúng sinh, công đức vô lượng, phúc báo vô cùng.
Buddhists should sincerely vow to print scriptures and images according to their ability, circulate them widely, benefit sentient beings, and accumulate boundless merit and blessings.

若能如是,則可轉禍為福,消災免難,祈福延壽,善業增長,慧命增明,實為利人利己之善行也!
Ruò néng rúshì, zé kě zhuǎn huò wéi fú, xiāozāi miǎnnàn, qífú yánshòu, shànyè zēngzhǎng, huìmìng zēngmíng, shí wéi lì rén lì jǐ zhī shànxíng yě!
# Mục lục # 持誦須知
Chí sòng xūzhī
Những điều cần biết khi trì tụng

甲、功德

Jiǎ, gōngdé
A. Công đức

一、恆誦咒者,切忠中之王,

Héng sòng zhòu zhě, qiè zhōng zhī wáng
Người trì chú thường xuyên là vua trung thành trong tâm.

每日誦咒,以結諸佛及菩薩成道心咒之結,

Měi rì sòng zhòu, yǐ jié zhū Fó jí Púsà chéng dào xīn zhòu zhī jié
Mỗi ngày trì chú là kết nối tâm chú thành đạo của chư Phật và Bồ Tát.

誦能得諸佛菩薩之加被,咒語法界。

Sòng néng dé zhū Fó Púsà zhī jiābèi, zhòuyǔ fǎjiè
Trì tụng sẽ được chư Phật Bồ Tát gia hộ, chú ngữ lan tỏa khắp pháp giới.


二、恆誦咒者,謂精進持誦佛菩薩心咒,

Héng sòng zhòu zhě, wèi jīngjìn chí sòng Fó Púsà xīn zhòu
Người trì chú thường xuyên là người tinh tấn trì tụng tâm chú của Phật và Bồ Tát.

即是修行,咒語理作教,

Jí shì xiūxíng, zhòuyǔ lǐ zuò jiào
Chính là tu hành, chú ngữ là lý giáo hóa.

持之現證諸天、下士諸冥、皆得感應。

Chí zhī xiàn zhèng zhū tiān, xiàshì zhū míng, jiē dé gǎnyìng
Người trì tụng sẽ chứng hiện cảm ứng từ chư thiên, hàng hạ sĩ và các cõi u minh.


三、恆誦咒者,謂持咒者,切法誦咒,

Héng sòng zhòu zhě, wèi chí zhòu zhě, qiè fǎ sòng zhòu
Người trì chú thường xuyên là người trì chú đúng pháp.

鎮鎮、功德威力無倫。

Zhèn zhèn, gōngdé wēilì wúlún
Từng câu từng chữ đều có sức mạnh trấn áp, công đức và uy lực không thể sánh được.


四、恆誦咒者,切三昧、為大定之德。

Héng sòng zhòu zhě, qiè sānmèi, wéi dà dìng zhī dé
Người trì chú thường xuyên đạt được tam muội, là đức của đại định.

持咒者,咒音行人未來未來之宮,

Chí zhòu zhě, zhòuyīn xíngrén wèilái wèilái zhī gōng
Âm thanh trì chú là cung điện tương lai của hành giả.

誦咒之音,正是式子,

Sòng zhòu zhī yīn, zhèng shì shìzi
Âm thanh trì tụng chính là hình thức chuyển hóa.

在彌陀經中所謂轉報致之地位,

Zài Mítuó jīng zhōng suǒwèi zhuǎnbào zhì zhī dìwèi
Như trong Kinh A Di Đà nói về địa vị chuyển báo.

現生業已轉,後世地位。

Xiànshēng yè yǐ zhuǎn, hòushì dìwèi
Nghiệp hiện đời đã chuyển, địa vị đời sau cũng được nâng cao.