Dữ liệu nghiên cứu lấy từ Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2011–2023, được chia theo quý. Các số liệu được thu thập từ báo cáo tài chính, kết quả kinh doanh và các nguồn uy tín như Vietstock.vn, CafeF.vn, Tổng cục Thống kê và một số bài báo liên quan. Sau khi loại bỏ các quý thiếu dữ liệu, bộ dữ liệu cuối cùng gồm 5 biến với 52 quan sát.
d <- read_excel("D:/naaaaaa/MTT/hqbb2.xlsx")
datatable(d)
Từ các nghiên cứu trước đây và lý thuyết về các yếu tố nội tại ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động ngân hàng, các biến chính tác động đến tỷ lệ chi phí hoạt động (CIR) gồm: Quy mô ngân hàng (SIZE), Tỷ suất sinh lợi (ROA), Tỷ lệ thanh khoản (LIQ) và Chi phí thuế (TAX).
CIR phản ánh mức độ hiệu quả hoạt động, do đó được chọn làm biến phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu tác động của các yếu tố nội tại đến chi phí hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2011–2023:
\[ CIR_t = \beta_0 + \beta_1 SIZE_t + \beta_2 ROA_t + \beta_3 LIQ_t + \beta_4 TAX_t + \varepsilon_t \] Trong đó
Biến phụ thuộc là Tỷ lệ chi phí hoạt động (CIR)
Biến độc lập là các yếu tố nội tại ngân hàng tác động tới tỷ lệ chi phí hoạt động bao gồm:
SIZE: Quy mô ngân hàng
ROA: Tỷ suất sinh lời
LIQ: Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản trên tổng tài sản
TAX: Tỷ lệ chi phí thuế
options(digits = 4)
library(pastecs)
## Warning: package 'pastecs' was built under R version 4.3.3
##
## Attaching package: 'pastecs'
## The following object is masked from 'package:tidyr':
##
## extract
## The following objects are masked from 'package:data.table':
##
## first, last
## The following objects are masked from 'package:dplyr':
##
## first, last
library(knitr)
kable(stat.desc(d))
| NĂM | QUÝ | CIR | SIZE | ROA | LIQ | TAX | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| nbr.val | 5.200e+01 | 52.0000 | 52.0000 | 52.0000 | 52.0000 | 52.0000 | 52.0000 |
| nbr.null | 0.000e+00 | 0.0000 | 0.0000 | 0.0000 | 0.0000 | 0.0000 | 0.0000 |
| nbr.na | 0.000e+00 | 0.0000 | 0.0000 | 0.0000 | 0.0000 | 0.0000 | 0.0000 |
| min | 2.011e+03 | 1.0000 | 0.2763 | 32.3761 | 0.0950 | 0.0649 | 0.1685 |
| max | 2.023e+03 | 4.0000 | 0.5627 | 34.4822 | 0.7666 | 0.3473 | 1.0579 |
| range | 1.200e+01 | 3.0000 | 0.2863 | 2.1061 | 0.6716 | 0.2825 | 0.8894 |
| sum | 1.049e+05 | 130.0000 | 19.7133 | 1733.3715 | 23.3584 | 8.4287 | 15.1655 |
| median | 2.017e+03 | 2.5000 | 0.3669 | 33.2799 | 0.4451 | 0.1420 | 0.2552 |
| mean | 2.017e+03 | 2.5000 | 0.3791 | 33.3341 | 0.4492 | 0.1621 | 0.2916 |
| SE.mean | 5.239e-01 | 0.1566 | 0.0083 | 0.0803 | 0.0213 | 0.0100 | 0.0170 |
| CI.mean.0.95 | 1.052e+00 | 0.3143 | 0.0167 | 0.1611 | 0.0428 | 0.0201 | 0.0341 |
| var | 1.427e+01 | 1.2745 | 0.0036 | 0.3349 | 0.0236 | 0.0052 | 0.0150 |
| std.dev | 3.778e+00 | 1.1289 | 0.0601 | 0.5787 | 0.1536 | 0.0721 | 0.1224 |
| coef.var | 1.900e-03 | 0.4516 | 0.1585 | 0.0174 | 0.3419 | 0.4448 | 0.4197 |
Dựa trên kết quả trên, ta thấy giá trị trung bình của tỷ lệ chi phí hoạt động trên tổng thu nhập (CIR) đạt 37.91%, với độ lệch chuẩn 6.01%, cho thấy có sự khác biệt nhất định trong hiệu quả quản lý chi phí giữa các quý của Ngân hàng TMCP Quân đội trong giai đoạn 2011–2023. Mức CIR cao phản ánh khả năng kiểm soát chi phí hoạt động chưa tối ưu, trong khi giá trị thấp hơn thể hiện hiệu quả sử dụng nguồn lực và chi phí vận hành tốt hơn.
Quy mô ngân hàng (SIZE) có giá trị trung bình 33.33 với độ lệch chuẩn 0.58, phản ánh sự ổn định tương đối về quy mô tài sản của ngân hàng trong giai đoạn nghiên cứu. Quy mô lớn giúp ngân hàng tận dụng lợi thế kinh tế theo quy mô, đa dạng hóa sản phẩm và giảm thiểu rủi ro hoạt động.
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) trung bình đạt 44.92%, với độ lệch chuẩn 15.36%, cho thấy hiệu quả sinh lời của ngân hàng có sự biến động theo thời gian. Điều này có thể bắt nguồn từ sự thay đổi trong cơ cấu tín dụng, chi phí huy động vốn và biến động của môi trường kinh tế vĩ mô.
Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản trên tổng tài sản (LIQ) đạt trung bình 16.21%, với độ lệch chuẩn 7.21%, phản ánh mức độ khác biệt trong khả năng thanh khoản giữa các giai đoạn. Việc duy trì thanh khoản ở mức hợp lý giúp ngân hàng đảm bảo khả năng đáp ứng nghĩa vụ thanh toán ngắn hạn, song nếu tỷ lệ này quá cao có thể làm giảm hiệu quả sinh lời.
Cuối cùng, chi phí thuế (TAX) có giá trị trung bình 29,16%, với độ lệch chuẩn 12,24%, thể hiện sự thay đổi đáng kể về mức độ đóng góp thuế giữa các quý. Điều này có thể liên quan đến sự khác biệt trong lợi nhuận trước thuế hoặc chính sách thuế áp dụng từng thời kỳ.
Nhìn chung, các biến trong mô hình có sự biến động nhất định qua các năm, phản ánh sự thay đổi trong chiến lược điều hành, hiệu quả hoạt động và môi trường kinh tế vĩ mô mà Ngân hàng TMCP Quân đội phải đối mặt trong giai đoạn 2011–2023.
library(grid)
library(corrplot)
## Warning: package 'corrplot' was built under R version 4.3.3
## corrplot 0.95 loaded
mh <- read_excel("D:/naaaaaa/MTT/hqbb2.xlsx")
corr_matrix <- cor(mh)
corr_matrix
## NĂM QUÝ CIR SIZE ROA LIQ TAX
## NĂM 1.0000 0.00000 -0.2468 0.98923 0.6020 -0.79104 -0.2608
## QUÝ 0.0000 1.00000 0.4928 0.08536 -0.2686 0.03985 0.1744
## CIR -0.2468 0.49276 1.0000 -0.25800 -0.5123 0.15027 0.2190
## SIZE 0.9892 0.08536 -0.2580 1.00000 0.6009 -0.74569 -0.2363
## ROA 0.6020 -0.26863 -0.5123 0.60094 1.0000 -0.28236 -0.3994
## LIQ -0.7910 0.03985 0.1503 -0.74569 -0.2824 1.00000 0.3274
## TAX -0.2608 0.17441 0.2190 -0.23631 -0.3994 0.32737 1.0000
Từ kết quả trên, ta có thể nhận thấy một số mối quan hệ đáng chú ý giữa CIR và các biến độc lập như sau:
SIZE có mối quan hệ nghịch biến nhẹ với CIR \((r = -0.2580)\). Điều này cho thấy khi quy mô ngân hàng tăng, tỷ lệ chi phí hoạt động trên thu nhập (CIR) có xu hướng giảm. Các ngân hàng có quy mô lớn thường đạt được lợi thế kinh tế theo quy mô (economies of scale), giúp tối ưu hóa chi phí hoạt động và nâng cao hiệu quả quản trị.
ROA có mối quan hệ nghịch biến khá mạnh với CIR \((r = -0.5123)\). Kết quả này phản ánh rằng ngân hàng hoạt động càng hiệu quả thì tỷ lệ chi phí hoạt động trên thu nhập càng thấp, cho thấy khả năng kiểm soát chi phí và tối ưu hóa nguồn lực của ngân hàng.
LIQ có mối quan hệ đồng biến yếu với CIR \((r = 0.1503)\). Khi tỷ lệ tài sản thanh khoản tăng, CIR tăng nhẹ. Việc duy trì tài sản thanh khoản cao có thể làm giảm hiệu quả sinh lời do chi phí cơ hội cao hơn.
TAX có mối quan hệ đồng biến nhẹ với CIR \((r = 0.2190)\). Nghĩa vụ thuế tăng có thể khiến tỷ lệ chi phí hoạt động trên thu nhập tăng, phản ánh ảnh hưởng gián tiếp của chi phí thuế đến hiệu quả hoạt động.
library(plm)
## Warning: package 'plm' was built under R version 4.3.3
##
## Attaching package: 'plm'
## The following object is masked from 'package:data.table':
##
## between
## The following objects are masked from 'package:dplyr':
##
## between, lag, lead
library(readxl)
mh <- read_excel("D:/naaaaaa/MTT/hqbb2.xlsx")
OLS <- plm(CIR ~ SIZE + ROA + LIQ + TAX, data = mh, index = c("NĂM","QUÝ"), model = "pooling")
summary(OLS)
## Pooling Model
##
## Call:
## plm(formula = CIR ~ SIZE + ROA + LIQ + TAX, data = mh, model = "pooling",
## index = c("NĂM", "QUÝ"))
##
## Balanced Panel: n = 13, T = 4, N = 52
##
## Residuals:
## Min. 1st Qu. Median 3rd Qu. Max.
## -9.44e-02 -3.43e-02 9.96e-05 2.40e-02 1.64e-01
##
## Coefficients:
## Estimate Std. Error t-value Pr(>|t|)
## (Intercept) -0.22658 0.84968 -0.27 0.7909
## SIZE 0.02087 0.02561 0.82 0.4191
## ROA -0.23552 0.07121 -3.31 0.0018 **
## LIQ 0.11354 0.17658 0.64 0.5233
## TAX -0.00912 0.07184 -0.13 0.8995
## ---
## Signif. codes: 0 '***' 0.001 '**' 0.01 '*' 0.05 '.' 0.1 ' ' 1
##
## Total Sum of Squares: 0.184
## Residual Sum of Squares: 0.134
## R-Squared: 0.273
## Adj. R-Squared: 0.211
## F-statistic: 4.41266 on 4 and 47 DF, p-value: 0.00413
Kết quả ước lượng mô hình hồi quy cho thấy hệ số xác định \(R^2 = 0.273\), cho thấy các biến độc lập trong mô hình giải thích khoảng 27.3% sự biến thiên của tỷ lệ chi phí hoạt động (\(CIR\)). Giá trị thống kê \(F = 4.412\) với mức ý nghĩa \(p = 0.00413 < 0.01\) chứng tỏ mô hình phù hợp tổng thể và có ý nghĩa thống kê ở mức 1%.
Tỷ suất sinh lợi (ROA) có hệ số hồi quy âm \(-0.2355\) và có ý nghĩa thống kê cao ở mức 1%. Điều này phản ánh mối quan hệ nghịch biến giữa \(ROA\) và \(CIR\), tức khi hiệu quả sinh lời của ngân hàng tăng, chi phí hoạt động trên tổng thu nhập có xu hướng giảm. Kết quả này phù hợp với kỳ vọng và lý thuyết tài chính ngân hàng, cho thấy ngân hàng hoạt động hiệu quả hơn sẽ kiểm soát chi phí tốt hơn.
Quy mô ngân hàng (SIZE) có hệ số dương \(0.0209\) nhưng không có ý nghĩa thống kê (\(p = 0.4191\)). Điều này cho thấy quy mô không ảnh hưởng đáng kể đến tỷ lệ chi phí hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân Đội trong giai đoạn nghiên cứu. Có thể do đặc thù ngân hàng đã đạt quy mô ổn định, việc mở rộng thêm không làm thay đổi đáng kể hiệu quả quản trị chi phí.
Tỷ lệ tài sản thanh khoản (LIQ) có mối quan hệ đồng biến với \(CIR\) (hệ số \(0.1135\)), tuy nhiên kết quả không có ý nghĩa thống kê (\(p = 0.5233\)). Điều này hàm ý rằng mức độ nắm giữ tài sản thanh khoản cao hơn chưa chắc giúp giảm chi phí hoạt động, có thể do chi phí cơ hội phát sinh khi duy trì lượng tài sản thanh khoản lớn.
Chi phí thuế (TAX) có hệ số hồi quy âm \(-0.0091\) nhưng cũng không có ý nghĩa thống kê (\(p = 0.8995\)). Kết quả này cho thấy chi phí thuế không tác động đáng kể đến tỷ lệ chi phí hoạt động trong mô hình này, có thể do biến động thuế giữa các quý là không lớn.
Tóm lại, trong mô hình Pooling OLS, ROA là biến duy nhất có tác động và mang ý nghĩa kinh tế đến tỷ lệ chi phí hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân Đội. Các biến còn lại như \(SIZE\), \(LIQ\) và \(TAX\) chưa thể hiện được vai trò giải thích đáng kể trong bối cảnh nghiên cứu.
library(car)
## Warning: package 'car' was built under R version 4.3.3
## Loading required package: carData
## Warning: package 'carData' was built under R version 4.3.3
##
## Attaching package: 'car'
## The following object is masked from 'package:DescTools':
##
## Recode
## The following object is masked from 'package:psych':
##
## logit
## The following object is masked from 'package:dplyr':
##
## recode
vif(OLS)
## SIZE ROA LIQ TAX
## 3.933 2.143 2.903 1.385
Từ kết quả trên, có thể thấy hệ số phóng đại phương sai (VIF) của các biến độc lập trong mô hình dao động trong khoảng từ 1.385 đến 3.933. Điều này cho thấy các biến độc lập không có mối tương quan tuyến tính mạnh với nhau. Vì toàn bộ các giá trị VIF đều nhỏ hơn ngưỡng 10, ta có thể kết luận rằng mô hình không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến nghiêm trọng, đảm bảo độ tin cậy của các ước lượng hồi quy.
Giả thuyết kiểm định:
H₀: Mô hình định dạng đúng
H₁: Mô hình định dạng sai
library(lmtest)
## Warning: package 'lmtest' was built under R version 4.3.3
## Loading required package: zoo
## Warning: package 'zoo' was built under R version 4.3.3
##
## Attaching package: 'zoo'
## The following objects are masked from 'package:base':
##
## as.Date, as.Date.numeric
model <- lm(CIR ~ SIZE + ROA + LIQ + TAX, data = mh)
resettest(model)
##
## RESET test
##
## data: model
## RESET = 0.074, df1 = 2, df2 = 45, p-value = 0.9
Với kết quả nhận được, p_value = 0.9 > 0.05, chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H₀. Như vậy, mô hình được định dạng đúng, tức là không có dấu hiệu cho thấy mô hình bị sai dạng (không bỏ sót biến hay sai dạng hàm).
Giả thuyết kiểm định:
Giả thuyết H₀: Mô hình không có hiện tượng phương sai sai số thay đổi.
Giả thuyết H₁: Mô hình có hiện tượng phương sai sai số thay đổi.
bptest(model)
##
## studentized Breusch-Pagan test
##
## data: model
## BP = 5.3, df = 4, p-value = 0.3
Với kết quả BP = 5.3, df = 4, p-value = 0.3 => Mô hình không có hiện tượng phương sai sai số thay đổi.
Giả thuyết kiểm định:
H₀: Mô hình không có hiện tượng tự tương quan.
H₁: Mô hình có hiện tượng tự tương quan.
dwtest(model)
##
## Durbin-Watson test
##
## data: model
## DW = 1.4, p-value = 0.006
## alternative hypothesis: true autocorrelation is greater than 0
Kết quả kiểm định dwtest() cho thấy thống kê \(DW = 1.4\) và \(p\text{-value} = 0.006\).
Vì \(p\text{-value} < 0.05\), ta bác
bỏ giả thuyết \(H_0\) ⟹ Mô hình có hiện
tượng tự tương quan .
Trước khi phân tích kết quả mô hình hồi quy, cần kiểm tra và khắc phục khuyết tật tự tương quan. Để khắc phục, mô hình được điều chỉnh bằng phương pháp Newey–West, giúp ước lượng hệ số hồi quy với sai số chuẩn đã hiệu chỉnh, giảm ảnh hưởng của tự tương quan, từ đó đảm bảo các kiểm định t và p-value phản ánh chính xác mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến giải thích.
library(sandwich)
## Warning: package 'sandwich' was built under R version 4.3.3
library(lmtest)
coeftest(lm(CIR ~ SIZE + ROA + LIQ + TAX, data = mh),
vcov = NeweyWest(lm(CIR ~ SIZE + ROA + LIQ + TAX, data = mh)))
##
## t test of coefficients:
##
## Estimate Std. Error t value Pr(>|t|)
## (Intercept) -0.22658 0.98071 -0.23 0.8183
## SIZE 0.02087 0.03002 0.70 0.4903
## ROA -0.23552 0.07687 -3.06 0.0036 **
## LIQ 0.11354 0.17582 0.65 0.5216
## TAX -0.00912 0.05620 -0.16 0.8717
## ---
## Signif. codes: 0 '***' 0.001 '**' 0.01 '*' 0.05 '.' 0.1 ' ' 1
library(sandwich)
library(lmtest)
names(mh) <- c("NAM", "QUY", "CIR", "SIZE", "ROA", "LIQ", "TAX")
# Lấy sai số chuẩn đã hiệu chỉnh
nw_cov <- NeweyWest(model)
# Dự báo và tính khoảng tin cậy
predicted <- predict(model, newdata = mh, se.fit = TRUE)
predicted$fit # Giá trị dự báo
## 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
## 0.3866 0.3275 0.3715 0.3724 0.3760 0.3732 0.3842 0.4537 0.3940 0.3797 0.4123
## 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
## 0.4149 0.3930 0.3829 0.3949 0.4056 0.3961 0.3775 0.4123 0.4274 0.4083 0.3997
## 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33
## 0.4056 0.4209 0.3930 0.3842 0.3880 0.4605 0.3688 0.3830 0.3675 0.3984 0.3689
## 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44
## 0.3727 0.3581 0.3787 0.3861 0.3545 0.3517 0.3972 0.3210 0.3665 0.3611 0.3524
## 45 46 47 48 49 50 51 52
## 0.3235 0.3246 0.3118 0.3808 0.3333 0.3493 0.3284 0.3791
predicted$se.fit # Sai số chuẩn của dự báo
## 1 2 3 4 5 6 7 8
## 0.018236 0.030579 0.017365 0.023733 0.018976 0.017164 0.019658 0.024578
## 9 10 11 12 13 14 15 16
## 0.010770 0.011016 0.015947 0.016943 0.011981 0.016995 0.020718 0.013041
## 17 18 19 20 21 22 23 24
## 0.017104 0.016663 0.012594 0.013975 0.011880 0.011892 0.012042 0.013123
## 25 26 27 28 29 30 31 32
## 0.012109 0.010696 0.009050 0.049342 0.008503 0.008786 0.008527 0.011880
## 33 34 35 36 37 38 39 40
## 0.008216 0.009507 0.009162 0.009177 0.010865 0.009911 0.011663 0.014686
## 41 42 43 44 45 46 47 48
## 0.016562 0.010597 0.011258 0.012807 0.016055 0.015957 0.019072 0.016473
## 49 50 51 52
## 0.015634 0.014865 0.016597 0.022917
# Tính khoảng tin cậy 95%
lower <- predicted$fit - 1.96 * predicted$se.fit
upper <- predicted$fit + 1.96 * predicted$se.fit
mh$predicted_CIR <- predicted$fit
mh$CIR_lower <- lower
mh$CIR_upper <- upper
head(mh)
| NAM | QUY | CIR | SIZE | ROA | LIQ | TAX | predicted_CIR | CIR_lower | CIR_upper |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 2011 | 1 | 0.3434 | 32.40 | 0.4079 | 0.3196 | 0.3697 | 0.3866 | 0.3509 | 0.4224 |
| 2011 | 2 | 0.3636 | 32.41 | 0.6449 | 0.2981 | 0.4771 | 0.3275 | 0.2676 | 0.3874 |
| 2011 | 3 | 0.4837 | 32.38 | 0.4489 | 0.2735 | 0.3317 | 0.3715 | 0.3374 | 0.4055 |
| 2011 | 4 | 0.4668 | 32.56 | 0.5002 | 0.3473 | 0.2441 | 0.3724 | 0.3259 | 0.4189 |
| 2012 | 1 | 0.2816 | 32.61 | 0.4723 | 0.3193 | 0.3227 | 0.3760 | 0.3388 | 0.4132 |
| 2012 | 2 | 0.3238 | 32.65 | 0.4792 | 0.3004 | 0.3240 | 0.3732 | 0.3395 | 0.4068 |