Ma trận là một bảng chữ nhật gồm \(m\times n\) phần tử được sắp xếp thành \(m\) hàng và \(n\) cột.
\[A =\begin{pmatrix}a_{11} & a_{12} & \cdots & a_{1n} \\ a_{21} & a_{22} & \cdots & a_{2n} \\\vdots & \vdots & \ddots & \vdots \\a_{m1} & a_{m2} & \cdots & a_{mn} \end{pmatrix}\]
Là ma trận chỉ có một cột.
\[A = \begin{pmatrix}1 \\5 \\9\end{pmatrix}\]
Là ma trận chỉ có một hàng.
\[B = \begin{pmatrix}2 & 8 & 3&-9\end{pmatrix}\]
Là ma trận có số hàng bằng số cột.
\[C = \begin{pmatrix}1 & 2 & 3 \\4 & 5 & 6 \\7 & 8 &9\end{pmatrix}\]
Là một ma trận vuông trong đó tất cả các phần tử không nằm trên đường chéo chính đều bằng 0.
\[D = \begin{pmatrix}7 & 0 & 0 \\0 & 2 & 0 \\0 & 0 & 5\end{pmatrix}\]
Là ma trận đường chéo với các phần tử trên đường chéo chính đều bằng 1.
\[I_2 = \begin{pmatrix} 1 & 0 \\ 0 & 1 \end{pmatrix} \quad I_3 = \begin{pmatrix}1 & 0 & 0 \\0 & 1 & 0 \\0 & 0 & 1\end{pmatrix} \quad I_n = \begin{pmatrix} 1 & 0 & \dots & 0 \\ 0 & 1 & \dots & 0 \\ \vdots & \vdots & \ddots & \vdots \\ 0 & 0 & \dots & 1 \end{pmatrix}\]
Là một ma trận vuông mà tất cả các phần tử nằm dưới đường chéo chính đều bằng 0.
\[U = \begin{pmatrix}1 & 2 & 3 \\0 & -4 & 5 \\0 & 0 & 6\end{pmatrix}\]
Là một ma trận vuông mà tất cả các phần tử nằm trên đường chéo chính đều bằng 0.
\[L = \begin{pmatrix}1 & 0 & 0 \\2 & -3 & 0 \\4 & 5 & 6\end{pmatrix}\]
Là ma trận vuông bằng với ma trận chuyển vị của chính nó. Điều này có nghĩa là phần tử ở hàng i, cột j bằng phần tử ở hàng j, cột i (\(a_{ij} = a_{ji}\)).
\[S = \begin{pmatrix}1 & 7 & 3 \\7 & 4 & 5 \\3 & 5 & 6\end{pmatrix}\] ### 9. Ma trận bậc thang (Row Echelon Form)
Là ma trận mà khi xét 2 hàng bất kỳ thì phần tử khác không đầu tiên của hàng trên luôn luôn nằm bên trái của phần tử khác không đầu tiên của hàng bên dưới.
Ví dụ: \[E = \begin{pmatrix}\color{red}{3} & 0 & 5 & 0 \\0 & \color{red}{-6} & 2 & 0 \\0 & 0 & 0 & \color{red}{1}\end{pmatrix}\]
Cho ma trận \[A = \begin{pmatrix}1 & 2 & 3 \\4 & 5 & 6\end{pmatrix}\]
\[3A= 3\begin{pmatrix}1 & -2 & 2 \\3 & 7 & 1\end{pmatrix}= \begin{pmatrix}3& -6 & 6 \\9 & 21 & 3\end{pmatrix}\]
Cho 2 ma trận \[A = \begin{pmatrix}1 & 5 \\3 & 7 \\8 & 2\end{pmatrix};B = \begin{pmatrix}4 & 9 \\6 & 1 \\0 & 5\end{pmatrix}\] \[A+B = \begin{pmatrix}1 & 5 \\3 & 7 \\8 & 2\end{pmatrix}+\begin{pmatrix}4 & 9 \\6 & 1 \\0 & 5\end{pmatrix} = \begin{pmatrix}5 & 14 \\9 & 8 \\8 & 7\end{pmatrix}\]
\[A = \begin{pmatrix}10 & 8 & 5 \\4 & 12 & 9 \\7 & 3 & 1 \\15 & 6 & 11\end{pmatrix}; B = \begin{pmatrix}2 & 3 & 1 \\0 & 5 & 6 \\7 & 1 & -2 \\8 & -4 & 5\end{pmatrix}\]
\[A-B = \begin{pmatrix}10 & 8 & 5 \\4 & 12 & 9 \\7 & 3 & 1 \\15 & 6 & 11\end{pmatrix}- \begin{pmatrix}2 & 3 & 1 \\0 & 5 & 6 \\7 & 1 & -2 \\8 & -4 & 5\end{pmatrix}=C = \begin{pmatrix} 8 & 5 & 4 \\4 & 7 & 3 \\0 & 2 & 3 \\7 & 10 & 6\end{pmatrix}\]
ĐK: Số cột của ma trận đứng trước phải bằng số hàng của ma trận đứng sau. Cho 2 ma trận \[A_{m \times n}; B_{n \times p}\] \[c_{ik} = \sum_{j=1}^{n} a_{ij} \cdot b_{jk}, \quad (1 \leq i \leq m, \; 1 \leq k \leq p)\]
Cho 2 ma trận \[A = \begin{pmatrix}1 & -2 \\7 & 4 \\5 & 0\end{pmatrix};B = \begin{pmatrix}-1 & 3 \\2 & 2\end{pmatrix}\]
\[AB = \begin{pmatrix}1 & -2 \\7 & 4 \\5 & 0\end{pmatrix} \begin{pmatrix}-1 & 3 \\2 & 2\end{pmatrix}=\]
\[BA = \begin{pmatrix}-1 & 3 \\2 & 2\end{pmatrix} \begin{pmatrix}1 & -2 \\7 & 4 \\5 & 0\end{pmatrix}=\]
Lũy thừa ma trận (vuông): \[A^k = A\times A\times A\times \dots \times A\] Ví dụ tính :\[A^3\]
Cho ma trận vuông cấp \(n\), \(A\). Nếu tồn tại ma trận vuông cấp \(n\), \(B\) sao cho: \[AB = BA = I_n\] thì \(B\) gọi là ma trận nghịch đảo của A, kí hiệu là \(A^{-1}\)
Nếu ma trận A có ma trận nghịch đảo thì A gọi là ma trận khả nghịch, ngược lại A gọi là ma trận không khả nghịch (hay suy biến).
\[A = \begin{pmatrix}1 & 2 & 1 \\1 & 3 & 2 \\1 & 4 & 4\end{pmatrix} \quad \text{và} \quad B = \begin{pmatrix}4 & -4 & 1 \\-2 & 3 & -1 \\1 & -2 & 1\end{pmatrix}\]
Cho ma trận \[A = (a_{ij})_{m \times n}\] Ma trận chuyển vị của A, kí hiệu là \(A^T\) là ma trận \[A^T = (a_{ji})\]
ví dụ: \[A = \begin{bmatrix}1 & 2 & 3 \\0 & 1 & 4 \\5 & 6 & 0\end{bmatrix}\]
\[A^T = \begin{bmatrix}1 & 0 & 5 \\2 & 1 & 6 \\3 & 4 & 0\end{bmatrix}\]
Cho ma trận vuông cấp n, định thức của ma trận A, kí hiệu là \(det(A)\) hoặc \(|A|\) được định nghĩa như sau:
Ví dụ: \[A = \begin{bmatrix}1 & 2 & 3 \\0 & 1 & 4 \\5 & 6 & 0\end{bmatrix}\]
\[det(A) = 1 \cdot \begin{vmatrix}1 & 4 \\6 & 0\end{vmatrix} - 2 \cdot \begin{vmatrix}0 & 4 \\5 & 0\end{vmatrix} + 3 \cdot \begin{vmatrix}0 & 1 \\5 & 6\end{vmatrix} = -24 + 40 - 15 = 1\]
\[ \det(A) = 0 \cdot \begin{vmatrix} 2 & 3 \\ 6 & 0 \end{vmatrix} + 1 \cdot (-1)^{2+2} \begin{vmatrix} 1 & 3 \\ 5 & 0 \end{vmatrix} + 4 \cdot (-1)^{2+3} \begin{vmatrix} 1 & 2 \\ 5 & 6 \end{vmatrix}=1\]
Ví dụ: \[ \begin{pmatrix} 3 & 2 & 1 & 5 \\ 0 & 1 & 2 & 3 \\ 1 & 3 & 2 & 4 \\ 5 & -1 & 2 & 0 \end{pmatrix} \xrightarrow{h_1 \leftrightarrow h_3}\\ \begin{pmatrix} 1 & 3 & 2 & 4 \\ 0 & 1 & 2 & 3 \\ 3 & 2 & 1 & 5 \\ 5 & -1 & 2 & 0 \end{pmatrix} \xrightarrow{h_2:= -2h_2}\\ \begin{pmatrix} 1 & 3 & 2 & 4 \\ 0 & -2 & -4 & -6 \\ 3 & 2 & 1 & 5 \\ 5 & -1 & 2 & 0 \end{pmatrix} \xrightarrow{h_3 := h_3 - 3h_1} \\ \begin{pmatrix} 1 & 3 & 2 & 4 \\ 0 & -2 & -4 & -6 \\ 0 & -7 & -5 & -7 \\ 5 & -1 & 2 & 0 \end{pmatrix}\]
\[ B = \begin{bmatrix} 1 & 2 & 3 & 4 \\ 0 &-5 & -1 & 2 \\ 2 & 0 & -3 & 1 \\ 4 & 1 & 0 & -6 \end{bmatrix} \xrightarrow{\begin{smallmatrix} h_3 \to h_3 - 2h_1 \\ h_4 \to h_4 - 4h_1 \end{smallmatrix}} \\ \begin{bmatrix} 1 & 2 & 3 & 4 \\ 0 & -5 & -1 & 2 \\ 0 & -4 & -9 & -7 \\ 0 & -7 & -12 & -22 \end{bmatrix} \xrightarrow{\begin{smallmatrix} h_3 \to h_3 - \frac{4}{5}h_2 \\ h_4 \to h_4 - \frac{7}{5}h_2 \end{smallmatrix}}\\ \begin{bmatrix} 1 & 2 & 3 & 4 \\ 0 & -5 & -1 & 2 \\ 0 & 0 & -41/5 & -43/5 \\ 0 & 0 & -53/5 & -124/5 \end{bmatrix} \xrightarrow{h_4 \to h_4 - \frac{53}{41}h_3} \\ \begin{bmatrix} 1 & 2 & 3 & 4 \\ 0 & -5 & -1 & 2 \\ 0 & 0 & -41/5 & -43/5 \\ 0 & 0 & 0 & -561/41 \end{bmatrix} \]
\[ \begin{pmatrix}1 & 2 & -1 & 3 \\2 & 4 & 1 & -2 \\3 & 6 & 3 & -7\end{pmatrix} \xrightarrow{\begin{smallmatrix} h)_2:= h_2 - 2h_1 \\ h_3:= h_3 - 3h_1 \end{smallmatrix}} \begin{pmatrix}1 & 2 & -1 & 3 \\0 & 0 & 3 & -8 \\0 & 0 & 6 & -16\end{pmatrix} \xrightarrow{h_3:= h_3 - 2h_2} \begin{pmatrix}1 & 2 & -1 & 3 \\0 & 0 & 3 & -8 \\0 & 0 & 0 & 0\end{pmatrix} \]
Định nghĩa: Hạng của ma trận là cấp cao nhất của định thức con khác không của ma trận đó.
Hạng của ma trận (rank) là số lượng các hàng khác không trong dạng bậc thang của nó.
Ví dụ: Tìm hạng của ma trận A
\[ A = \begin{pmatrix}1 & -2 & 0 & 3 \\2 & 0 & 1 & 5 \\0 & 4 & 1 & -1\end{pmatrix} \xrightarrow{h_2 \to h_2 - 2h_1} \begin{pmatrix}1 & -2 & 0 & 3 \\0 & 4 & 1 & -1 \\0 & 4 & 1 & -1\end{pmatrix} \xrightarrow{h_3 \to h_3 - h_2} \begin{pmatrix}1 & -2 & 0 & 3 \\0 & 4 & 1 & -1 \\0 & 0 & 0 & 0\end{pmatrix} \]
Cho hệ phương trình: \[ \begin{cases} x + y + z = 6 \\x - y + z = 2 \\x + y - z = 0\end{cases} \]
1. Lập ma trận hệ số mở rộng (\(\bar{A}\)): \[ \bar{A} = \left[ \begin{array}{ccc|c}1 & 1 & 1 & 6 \\1 & -1 & 1 & 2 \\1 & 1 & -1 & 0 \end{array} \right] \xrightarrow{\begin{smallmatrix} h_2:= h_2 - h_1 \\ h_3:= h_3 - h_1 \end{smallmatrix}} \left[\begin{array}{ccc|c}1 & 1 & 1 & 6 \\0 & -2 & 0 & -4 \\0 & 0 & -2 & -6 \end{array} \right] \] Kết luận: Hệ có nghiệm duy nhất (1, 2, 3).
Hệ phương trình: \[\begin{cases} x + y + z = 3 \\x + 2y + 3z = 6 \\2x + 3y + 4z = 9\end{cases}\] 1. Lập ma trận hệ số mở rộng (\(\bar{A}\)): \[ \bar{A} = \left[ \begin{array}{ccc|c}1 & 1 & 1 & 3 \\1 & 2 & 3 & 6 \\2 & 3 & 4 & 9 \end{array} \right] \xrightarrow{\begin{smallmatrix} h_2:= h_2 - h_1 \\ h_3:= h_3 - 2h_1 \end{smallmatrix}} \left[ \begin{array}{ccc|c} 1 & 1 & 1 & 3 \\0 & 1 & 2 & 3 \\0 & 1 & 2 & 3\end{array} \right] \xrightarrow{h_3:= h_3 - h_2} \left[ \begin{array}{ccc|c}1 & 1 & 1 & 3 \\0 & 1 & 2 & 3 \\0 & 0 & 0 & 0 \end{array} \right] \]
Kết luận: Hệ có vô số nghiệm dạng \((t, 3-2t, t)\) với \(t \in \mathbb{R}\).```
Hệ phương trình: \[ \begin{cases} x + y + z = 3 \\x + 2y + 3z = 6 \\2x + 3y + 4z = 10 \end{cases} \]
1. Lập ma trận hệ số mở rộng (\(\bar{A}\)): \[ Ā = \left[ \begin{array}{ccc|c}1 & 1 & 1 & 3 \\1 & 2 & 3 & 6 \\2 & 3 & 4 & 10\end{array} \right] \xrightarrow{\begin{smallmatrix} h_2:= h_2 - h_1 \\ h_3:= h_3 - 2_1 \end{smallmatrix}} \left[ \begin{array}{ccc|c}1 & 1 & 1 & 3 \\0 & 1 & 2 & 3 \\0 & 1 & 2 & 4\end{array} \right] \xrightarrow{h_3:= h_3 - h_2} \left[ \begin{array}{ccc|c}1 & 1 & 1 & 3 \\0 & 1 & 2 & 3 \\0 & 0 & 0 & 1\end{array} \right] \]
Kết luận: Hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
Xét hệ phương trình tuyến tính Ax = b có n ẩn, với A là ma trận hệ số, \(\bar{A}\) là ma trận hệ số mở rộng.
Khi đó, số nghiệm của hệ được xác định bởi hạng (rank) của hai ma trận này:
Ma trận vuông \(A\) khả nghịch khi và chỉ khi \(|A| \ne 0\).
Công thức: \[A^{-1} = \frac{1}{\det(A)} A^*\]
Trong đó, \(A^*\) là ma trận phụ hợp (chuyển vị của ma trận các phần phụ đại số).
Ví dụ: Tìm ma trận nghịch đảo của A
\[A = \begin{pmatrix}1 & 2 & 3 \\0 & 1 & 4 \\5 & 6 & 0\end{pmatrix}\]
Bước 1: Tính định thức \[\det(A) = 1(0-24) - 2(0-20) + 3(0-5) = -24 + 40 - 15 = 1\] Vì \(det(A) = 1 \ne 0\) nên ma trận \(A\) có ma trận nghịch đảo.
Bước 2: Tìm ma trận phụ hợp \(A^*\) \[ A^*= C^T = \begin{pmatrix}-24 & 20 & -5 \\18 & -15 & 4 \\5 & -4 & 1\end{pmatrix}^T = \begin{pmatrix}-24 & 18 & 5 \\20 & -15 & -4 \\-5 & 4 & 1\end{pmatrix} \]
Bước 3: Áp dụng công thức \[ A^{-1} = \frac{1}{1} \begin{pmatrix}-24 & 18 & 5 \\20 & -15 & -4 \\-5 & 4 & 1 \end{pmatrix} = \begin{pmatrix}-24 & 18 & 5 \\20 & -15 & -4 \\-5 & 4 & 1\end{pmatrix} \]
Ý tưởng: Lập ma trận mở rộng [A|I]
, sau đó dùng các phép biến đổi sơ cấp theo hàng để đưa ma trận A (vế trái) về ma trận đơn vị I. Khi đó, ma trận I (vế phải) sẽ biến thành ma trận nghịch đảo \(A^{-1}\).
\[[A|I] \xrightarrow{\text{Các phép biến đổi sơ cấp}} [I|A^{-1}]\]
Ví dụ: Tìm ma trận nghịch đảo của A \[A = \begin{pmatrix} 1 & 2 & -1 \\ 2 & 5 & 4 \\ 3 & 7 & 4 \end{pmatrix}\]
Quá trình biến đổi: \[ \left[ \begin{array}{ccc|ccc} 1 & 2 & -1 & 1 & 0 & 0 \\ 2 & 5 & 4 & 0 & 1 & 0 \\ 3 & 7 & 4 & 0 & 0 & 1 \end{array} \right] \xrightarrow{\begin{smallmatrix} h_2:= h_2 - 2h_1 \\ h_3:= h_3 - 3h_1 \end{smallmatrix}} \left[ \begin{array}{ccc|ccc} 1 & 2 & -1 & 1 & 0 & 0 \\ 0 & 1 & 6 & -2 & 1 & 0 \\ 0 & 1 & 7 & -3 & 0 & 1 \end{array} \right] \] \[ \xrightarrow{h_3:= h_3 - h_2} \left[ \begin{array}{ccc|ccc} 1 & 2 & -1 & 1 & 0 & 0 \\ 0 & 1 & 6 & -2 & 1 & 0 \\ 0 & 0 & 1 & -1 & -1 & 1 \end{array} \right] \xrightarrow{\begin{smallmatrix} h_1:= h_1 + h_3 \\ h_2:= h_2 - 6h_3 \end{smallmatrix}} \left[ \begin{array}{ccc|ccc} 1 & 2 & 0 & 0 & -1 & 1 \\ 0 & 1 & 0 & 4 & 7 & -6 \\ 0 & 0 & 1 & -1 & -1 & 1 \end{array} \right] \] \[ \xrightarrow{h_1:= h_1 - 2h_2} \left[ \begin{array}{ccc|ccc} 1 & 0 & 0 & -8 & -15 & 13 \\ 0 & 1 & 0 & 4 & 7 & -6 \\ 0 & 0 & 1 & -1 & -1 & 1 \end{array} \right] \]
Kết luận: \[A^{-1} = \begin{pmatrix}-8 & -15 & 13 \\4 & 7 & -6 \\-1 & -1 & 1\end{pmatrix}\]
Nguyên tắc: Một hệ phương trình tuyến tính có dạng Ax = b, nếu ma trận A khả nghịch (tức là det(A) ≠ 0
), thì hệ có nghiệm duy nhất được tìm bằng công thức: \[X = A^{-1}B\]
Ví dụ: Giải hệ phương trình sau: \[ \begin{cases} x + 2y + 3z = 3 \\ y + 4z = 3 \\ 5x + 6y = 1 \end{cases} \]
Bước 1: Viết hệ dưới dạng ma trận AX = B \[ \underbrace{ \begin{pmatrix} 1 & 2 & 3 \\ 0 & 1 & 4 \\ 5 & 6 & 0 \end{pmatrix} }_{A} \underbrace{ \begin{pmatrix} x \\ y \\ z \end{pmatrix} }_{X} = \underbrace{ \begin{pmatrix} 3 \\ 3 \\ 1 \end{pmatrix} }_{B} \]
Bước 2: Tìm ma trận nghịch đảo \(A^{-1}\)
det(A) = 1(0-24) - 2(0-20) + 3(0-5) = 1
.det(A) ≠ 0
, ma trận A có ma trận nghịch đảo.Bước 3: Tính nghiệm x = A⁻¹b \[ x = \begin{pmatrix} -24 & 18 & 5 \\ 20 & -15 & -4 \\ -5 & 4 & 1 \end{pmatrix} \begin{pmatrix} 3 \\ 3 \\ 1 \end{pmatrix} = \begin{pmatrix} (-24)(3) + (18)(3) + (5)(1) \\ (20)(3) + (-15)(3) + (-4)(1) \\ (-5)(3) + (4)(3) + (1)(1) \end{pmatrix} = \begin{pmatrix} -72 + 54 + 5 \\ 60 - 45 - 4 \\ -15 + 12 + 1 \end{pmatrix} = \begin{pmatrix} -13 \\ 11 \\ -2 \end{pmatrix} \]
Kết luận: Vậy nghiệm của hệ là \(x = -13, y = 11, z = -2\).
Hệ phương trình: \[ \begin{cases} 2x_1 + x_2 - 3x_3 + 3x_4 = 3 \\ x_1 + x_2 + 5x_3 - x_4 = 1 \\ 3x_1 + 2x_2 - x_3 - x_4 = 2 \\ x_1 - 2x_2 + x_3 + x_4 = 4 \end{cases} \]
Bước 1: Viết hệ dưới dạng ma trận Ax = b \[ \underbrace{ \begin{pmatrix} 2 & 1 & -3 & 3 \\ 1 & 1 & 5 & -1 \\ 3 & 2 & -1 & -1 \\ 1 & -2 & 1 & 1 \end{pmatrix} }_{A} \underbrace{ \begin{pmatrix} x_1 \\ x_2 \\ x_3 \\ x_4 \end{pmatrix} }_{x} = \underbrace{ \begin{pmatrix} 3 \\ 1 \\ 2 \\ 4 \end{pmatrix} }_{b} \]
Bước 2: Tìm ma trận nghịch đảo A⁻¹ (Tính toán cho thấy det(A) = -63 ≠ 0
. Giả sử đã tính được A⁻¹ bằng phương pháp Gauss-Jordan)
\[ A^{-1} = -\frac{1}{63} \begin{pmatrix} -7 & 21 & -7 & 28 \\ 1 & -12 & 15 & -9 \\ -7 & 7 & 7 & -7 \\ -14 & -14 & 7 & 7 \end{pmatrix} \]
Bước 3: Tính nghiệm x = A⁻¹b \[ x = -\frac{1}{63} \begin{pmatrix} -7 & 21 & -7 & 28 \\ 1 & -12 & 15 & -9 \\ -7 & 7 & 7 & -7 \\ -14 & -14 & 7 & 7 \end{pmatrix} \begin{pmatrix} 3 \\ 1 \\ 2 \\ 4 \end{pmatrix} = -\frac{1}{63} \begin{pmatrix} -21 + 21 - 14 + 112 \\ 3 - 12 + 30 - 36 \\ -21 + 7 + 14 - 28 \\ -42 - 14 + 14 + 28 \end{pmatrix} = -\frac{1}{63} \begin{pmatrix} 98 \\ -15 \\ -28 \\ -14 \end{pmatrix} = \begin{pmatrix} -98/63 \\ 15/63 \\ 28/63 \\ 14/63 \end{pmatrix} = \begin{pmatrix} -14/9 \\ 5/21 \\ 4/9 \\ 2/9 \end{pmatrix} \]
Kết luận: Vậy nghiệm của hệ là: \(x_1 = -\frac{14}{9}, x_2 = \frac{5}{21}, x_3 = \frac{4}{9}, x_4 = \frac{2}{9}\).
Mô hình Cân đối Liên ngành Leontief (Leontief Input-Output Model) là một công cụ phân tích (kinh tế) định lượng do Wassily Leontief (đoạt giải Nobel Kinh tế năm 1973) phát triển. Mô hình này mô tả sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các ngành sản xuất trong một nền kinh tế.
Về cơ bản, mô hình này trả lời câu hỏi cốt lõi:
Để đáp ứng nhu cầu cuối cùng/tiêu dùng cuối cùng, mỗi ngành trong nền kinh tế cần phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm, biết rằng các ngành này còn sử dụng sản phẩm của nhau để làm đầu vào sản xuất?
Các thành phần chính của Mô hình
i
cần thiết để sản xuất ra một đơn vị giá trị sản phẩm của ngành j
.i
sản xuất ra.D_i
là giá trị sản phẩm của ngành i
dành cho tiêu dùng cuối cùng (không phải để sản xuất tiếp).Phương trình Toán học - mô tả mối quan hệ cơ bản của các thành phần:
Tổng sản lượng = Nhu cầu trung gian + Nhu cầu cuối cùng
Biểu diễn dưới dạng ma trận:
\[X = AX + D\]
Trong đó: * \(X\) là vector Tổng cầu. * \(AX\) là vector Cầu trung gian (lượng sản phẩm các ngành dùng của nhau). * \(D\) là vector Cầu cuối cùng.
Mục tiêu chính
Bài toán phổ biến nhất là: Biết ma trận A và vector cầu cuối cùng D, hãy tìm vector tổng cầu X.
Để giải bài toán này, ta biến đổi phương trình: \[X - AX = D\] \[(I - A)X = D\] \[X = (I - A)^{-1}D\]
Ma trận \(L = (I - A)^{-1}\) được gọi là ma trận nghịch đảo Leontief và nó rất quan trọng, cho biết tổng sản lượng (trực tiếp và gián tiếp) của mỗi ngành cần thiết để đáp ứng một đơn vị cầu cuối cùng.
Ma trận A là “công thức sản xuất” của nền kinh tế. Nó được tính từ Bảng Cân đối Liên ngành (Input-Output Table), một bức tranh tổng thể về dòng chảy kinh tế trong một năm.
Nguyên tắc cơ bản: Hệ số kỹ thuật \(a_{ij}\) là tỷ lệ giữa lượng sản phẩm của ngành i mà ngành j sử dụng làm đầu vào, so với tổng sản lượng của chính ngành j.
\[a_{ij} = \frac{\text{Giá trị ngành i cung cấp cho ngành j}}{\text{Tổng sản lượng của ngành j}} \]
Ví dụ:
Giả sử chúng ta có Bảng Cân đối Liên ngành (đơn vị: tỷ đồng) của năm trước như sau:
Ngành sử dụng ➡ Ngành cung cấp ⬇ |
Nông nghiệp | Công nghiệp | Cầu cuối cùng (Tiêu dùng, XK…) |
TỔNG SẢN LƯỢNG |
---|---|---|---|---|
Nông nghiệp | 20 | 50 | 30 | 100 |
Công nghiệp | 30 | 40 | 130 | 200 |
Bây giờ, chúng ta sẽ tính các hệ số \(a_{ij}\):
Từ đó, ta có Ma trận hệ số kỹ thuật: \[A = \begin{pmatrix} 0.2 & 0.25 \\ 0.3 & 0.2 \end{pmatrix}\] ## Mô hình Leontief - Theo Giá trị
Một nền kinh tế có 4 ngành: (1) Nông nghiệp, (2) Công nghiệp, (3) Dịch vụ, (4) Xây dựng. Đơn vị tính là tỷ đồng.
Ma trận hệ số kỹ thuật A: \[A = \begin{pmatrix} 0.2 & 0.1 & 0.1 & 0.2 \\0.3 & 0.3 & 0.2 & 0.4 \\0.1 & 0.2 & 0.1 & 0.1 \\0.1 & 0.1 & 0.2 & 0.1 \end{pmatrix}\]
Ví dụ: \(a_{21} = 0.3\) nghĩa là để tạo gia được một lượng sản phẩm có giả trị 1 tỷ đồng, ngành Nông nghiệp, cần phải mua một lượng hàng hóa trị giá 0.3 tỷ đồng từ ngành Công nghiệp.
Nhu cầu cuối cùng của xã hội (D): \[D = \begin{pmatrix} 200 \\ 300 \\ 500 \\ 100 \end{pmatrix} \begin{matrix} \text{(Nông nghiệp)} \\ \text{(Công nghiệp)} \\ \text{(Dịch vụ)} \\ \text{(Xây dựng)} \end{matrix}\]
Yêu cầu: Tìm tổng giá trị sản lượng \(X\) cho mỗi ngành.
1. Tính ma trận \((I - A)\):
\[I - A = \begin{pmatrix} 0.8 & -0.1 & -0.1 & -0.2 \\-0.3 & 0.7 & -0.2 & -0.4 \\ -0.1 & -0.2 & 0.9 & -0.1 \\-0.1 & -0.1 & -0.2 & 0.9 \end{pmatrix}\]
2. Tìm ma trận nghịch đảo Leontief \((I - A)^{-1}\):
\[ (I - A)^{-1} \approx \begin{pmatrix} 1.40 & 0.31 & 0.27 & 0.42 \\ 0.86 & 1.82 & 0.59 & 0.95 \\ 0.33 & 0.43 & 1.29 & 0.36 \\ 0.32 & 0.31 & 0.38 & 1.32 \end{pmatrix}\]
3. Tính Tổng sản lượng \(X = (I - A)^{-1}D\):
\[ X = \begin{pmatrix} 1.40 & 0.31 & 0.27 & 0.42 \\ 0.86 & 1.82 & 0.59 & 0.95 \\ 0.33 & 0.43 & 1.29 & 0.36 \\ 0.32 & 0.31 & 0.38 & 1.32 \end{pmatrix} \begin{pmatrix} 200 \\ 300 \\ 500 \\ 100 \end{pmatrix} = \begin{pmatrix} 550 \\ 1108 \\ 876 \\ 479 \end{pmatrix}\]
Kết luận: Để đáp ứng nhu cầu cuối cùng, các ngành cần sản xuất một tổng giá trị là:
Một nền kinh tế có 4 ngành: (1) Nông nghiệp (tấn), (2) Năng lượng (MWh), (3) CN Nặng (tấn), (4) Vận tải (tấn.km).
Ma trận hệ số kỹ thuật A: \[ A = \begin{pmatrix} 0.1 & 0 & 0.2 & 0.1 \\0.3 & 0.1 & 0.1 & 0.2 \\0.1 & 0.3 & 0.2 & 0.2 \\0.2 & 0.1 & 0.2 & 0.1\end{pmatrix} \] (Ví dụ: \(a_{21} = 0.3\) nghĩa là để sản xuất 1 tấn nông sản, cần 0.3 MWh năng lượng.)
Nhu cầu cuối cùng của xã hội (D): \[ D = \begin{pmatrix} 1000 \\ 1500 \\ 800 \\ 500 \end{pmatrix} \begin{matrix} \text{(tấn Nông nghiệp)} \\ \text{(MWh Năng lượng)} \\ \text{(tấn CN Nặng)} \\ \text{(tấn.km Vận tải)} \end{matrix} \]
Yêu cầu: Tìm mức tổng sản lượng X cho mỗi ngành.
1. Tính ma trận (I - A): \[ I - A = \begin{pmatrix} 0.9 & 0 & -0.2 & -0.1 \\ -0.3 & 0.9 & -0.1 & -0.2 \\ -0.1 & -0.3 & 0.8 & -0.2 \\ -0.2 & -0.1 & -0.2 & 0.9 \end{pmatrix} \]
2. Tìm ma trận nghịch đảo Leontief (I - A)⁻¹: (Giả sử đã tính được) \[ (I - A)^{-1} \approx \begin{pmatrix} 1.18 & 0.06 & 0.31 & 0.19 \\ 0.48 & 1.20 & 0.29 & 0.35 \\ 0.35 & 0.50 & 1.45 & 0.42 \\ 0.35 & 0.21 & 0.38 & 1.23 \end{pmatrix} \]
3. Tính Tổng sản lượng X = (I - A)⁻¹D: \[ X = \begin{pmatrix} 1.18 & 0.06 & 0.31 & 0.19 \\ 0.48 & 1.20 & 0.29 & 0.35 \\ 0.35 & 0.50 & 1.45 & 0.42 \\ 0.35 & 0.21 & 0.38 & 1.23 \end{pmatrix} \begin{pmatrix} 1000 \\ 1500 \\ 800 \\ 500 \end{pmatrix} = \begin{pmatrix} 1613 \\ 2687 \\ 2470 \\ 1584 \end{pmatrix}\]
Kết luận: Để đáp ứng nhu cầu cuối cùng, các ngành cần sản xuất: