Tệp Supermarket Transactions được lưu dưới định dạng csv. Đọc bộ dữ liệu này vào phần mềm R
Sau khi đọc, bộ dữ liệu được gán vào biến data để dễ dàng thao tác.
data <- read.csv("~/Downloads/Supermarket Transactions.csv", header = T)
Giải thích:
# Chọn các biến định tính
dldt <- c("Gender", "MaritalStatus", "Homeowner", "AnnualIncome", "City", "StateorProvince", "Country", "ProductFamily", "ProductDepartment", "ProductCategory")
# Tạo bộ dữ liệu mới chỉ chứa định tính
dat <- data[, dldt]
Bộ dữ liệu Supermarket Transactions này gồm 14,059 giao dịch mua hàng tại siêu thị, với các thông tin liên quan đến khách hàng và sản phẩm bao gồm mã định danh khách hàng và các thông tin liên quan, vị trí địa lý, chi tiết các sản phẩm được mua.
Dữ liệu này có thể được sử dụng để phân tích hành vi mua sắm của khách hàng, phân khúc thị trường, hoặc đánh giá hiệu quả kinh doanh theo từng sản phẩm, từng khu vực và từng nhóm đối tượng.
Cấu trúc bộ dữ liệu Supermarket Transactions
str(data)
## 'data.frame': 14059 obs. of 16 variables:
## $ X : int 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ...
## $ PurchaseDate : chr "2007-12-18" "2007-12-20" "2007-12-21" "2007-12-21" ...
## $ CustomerID : int 7223 7841 8374 9619 1900 6696 9673 354 1293 7938 ...
## $ Gender : chr "F" "M" "F" "M" ...
## $ MaritalStatus : chr "S" "M" "M" "M" ...
## $ Homeowner : chr "Y" "Y" "N" "Y" ...
## $ Children : int 2 5 2 3 3 3 2 2 3 1 ...
## $ AnnualIncome : chr "$30K - $50K" "$70K - $90K" "$50K - $70K" "$30K - $50K" ...
## $ City : chr "Los Angeles" "Los Angeles" "Bremerton" "Portland" ...
## $ StateorProvince : chr "CA" "CA" "WA" "OR" ...
## $ Country : chr "USA" "USA" "USA" "USA" ...
## $ ProductFamily : chr "Food" "Food" "Food" "Food" ...
## $ ProductDepartment: chr "Snack Foods" "Produce" "Snack Foods" "Snacks" ...
## $ ProductCategory : chr "Snack Foods" "Vegetables" "Snack Foods" "Candy" ...
## $ UnitsSold : int 5 5 3 4 4 3 4 6 1 2 ...
## $ Revenue : num 27.38 14.9 5.52 4.44 14 ...
Nhưng với yêu cầu chỉ sử dụng các biến định tính để phân tính nên chúng ta chỉ quan tâm đến các biến như sau :
dim(dat)
## [1] 14059 10
head(dat)
## Gender MaritalStatus Homeowner AnnualIncome City StateorProvince
## 1 F S Y $30K - $50K Los Angeles CA
## 2 M M Y $70K - $90K Los Angeles CA
## 3 F M N $50K - $70K Bremerton WA
## 4 M M Y $30K - $50K Portland OR
## 5 F S Y $130K - $150K Beverly Hills CA
## 6 F M Y $10K - $30K Beverly Hills CA
## Country ProductFamily ProductDepartment ProductCategory
## 1 USA Food Snack Foods Snack Foods
## 2 USA Food Produce Vegetables
## 3 USA Food Snack Foods Snack Foods
## 4 USA Food Snacks Candy
## 5 USA Drink Beverages Carbonated Beverages
## 6 USA Food Deli Side Dishes
tail(dat)
## Gender MaritalStatus Homeowner AnnualIncome City StateorProvince
## 14054 F M N $10K - $30K Yakima WA
## 14055 F M Y $10K - $30K Bremerton WA
## 14056 F M Y $10K - $30K Walla Walla WA
## 14057 M S Y $30K - $50K Portland OR
## 14058 F S N $50K - $70K Spokane WA
## 14059 M S N $50K - $70K Portland OR
## Country ProductFamily ProductDepartment ProductCategory
## 14054 USA Non-Consumable Household Paper Products
## 14055 USA Food Baking Goods Baking Goods
## 14056 USA Food Frozen Foods Vegetables
## 14057 USA Drink Beverages Pure Juice Beverages
## 14058 USA Drink Dairy Dairy
## 14059 USA Non-Consumable Household Electrical
Giải thích:
sapply(dat, …): áp dụng hàm cho từng cột trong dữ liệu dat.
sum(is.na(x)): đếm số lượng NA trong từng cột.
# Kiểm tra số lượng NA trong mỗi cột định tính
na_counts <- sapply(dat, function(x) sum(is.na(x)))
na_counts
## Gender MaritalStatus Homeowner AnnualIncome
## 0 0 0 0
## City StateorProvince Country ProductFamily
## 0 0 0 0
## ProductDepartment ProductCategory
## 0 0
Nhận xét - Kết quả thu được cho thấy rằng tất cả các cột định tính đều không có giá trị thiếu (NA) vì số lượng NA trong các cột đều hiển thị là 0
Giải thích:
lapply(dat, function(x) { … }): Áp dụng hàm cho từng cột của dat. Trong R, lapply() hoạt động trên list (và data frame về bản chất là list các cột).
if (!is.factor(x)): Nếu cột đó chưa phải là factor.
as.factor(x): Chuyển cột đó thành kiểu factor.
return(x): Nếu đã là factor rồi thì giữ nguyên.
as.data.frame(…): Vì lapply() trả về một list, nên ta gói lại thành data.frame để đảm bảo giữ đúng cấu trúc bảng dữ liệu ban đầu.
# Chuyển đổi các cột sang factor nếu chưa phải là factor
dat <- as.data.frame(lapply(dat, function(x) {
if (!is.factor(x)) {
return(as.factor(x))
} else {
return(x)
}
}))
Kiểm tra lại sau khi chuyển đổi
Giải thích:
sapply(dat, class): Áp dụng hàm class() cho từng cột để kiểm tra kiểu dữ liệu. Kết quả trả về là một vector hiển thị tên cột và loại dữ liệu tương ứng.
Nếu kết quả là “factor” cho tất cả các cột → chuyển đổi thành công.
sapply(dat, class)
## Gender MaritalStatus Homeowner AnnualIncome
## "factor" "factor" "factor" "factor"
## City StateorProvince Country ProductFamily
## "factor" "factor" "factor" "factor"
## ProductDepartment ProductCategory
## "factor" "factor"
Nhận xét : Kết quả thu được toàn bộ các biến đã được chuyển đổi thành dạng factor.
Giải thích:
Sử dụng hàm table() để đếm số lần xuất hiện (tần suất) của từng giá trị trong biến định tính.
prop.table(tab_gender) tạo bảng tỷ lệ phần trăm (theo dạng thập phân). Nhân với 100 để ra phần trăm.
round(…, 2) làm tròn 2 chữ số sau dấu phẩy.
barplot() tạo biểu đồ cột từ bảng tần suất.
main: tiêu đề biểu đồ.
col: màu sắc cột (ở đây là màu “steelblue”).
las = 2: xoay nhãn trục hoành (X) theo chiều dọc để dễ đọc.
tab_gender <- table(dat$Gender)
tab_gender
##
## F M
## 7170 6889
table(dat$Gender)/sum(nrow(dat))
##
## F M
## 0.5099936 0.4900064
barplot(tab_gender, main = "Tần suất - Gender", col = "steelblue", las = 2)
Dữ liệu cho thấy có 7170 khách hàng là nữ (50.9993598%) và 6889 là khách hàng nam (49.0006402%).
Phân bố giới tính gần như đồng đều, không có sự chênh lệch lớn.
Điều này phản ánh rằng chuỗi siêu thị không nhắm đến một giới tính cụ thể, mà phục vụ tốt cả hai nhóm.
Ngoài ra, tỷ lệ nữ hơi cao hơn có thể do phụ nữ thường đảm nhận vai trò mua sắm thực phẩm và tiêu dùng gia đình, nên khả năng cao họ là người đứng tên giao dịch nhiều hơn trong hóa đơn.
tab_MaritalStatus <- table(dat$MaritalStatus)
tab_MaritalStatus
##
## M S
## 6866 7193
table(dat$MaritalStatus)/sum(nrow(dat))
##
## M S
## 0.4883704 0.5116296
barplot(tab_MaritalStatus, main = "Tình trạng hôn nhân - MaritalStatus", col = "coral", las = 2)
Số lượng khách hàng độc thân (Single – ký hiệu S) là 6866 người (chiếm 48.8370439%), còn người đã kết hôn (Married – M) là 1, 0 người (chiếm 51.1629561%)
Mặc dù tỷ lệ khá cân bằng, nhưng nhóm độc thân chiếm tỷ lệ cao hơn một chút.
Giải thích hợp lý cho điều này có thể là:
Những người độc thân có xu hướng tự đi mua sắm nhiều hơn, không dựa vào bạn đời.
Ngoài ra, người trẻ độc thân thường sống ở thành thị và sử dụng dịch vụ siêu thị thường xuyên hơn, trong khi người đã kết hôn có thể mua theo nhóm hoặc theo hộ gia đình lớn và ít giao dịch hơn trên mỗi cá nhân.
tab_Homeowner <- table(dat$Homeowner)
tab_Homeowner
##
## N Y
## 5615 8444
table(dat$Homeowner)/sum(nrow(dat))
##
## N Y
## 0.3993883 0.6006117
barplot(tab_Homeowner, main = "Sở hữu nhà - Homeowner", col = "darkseagreen", las = 2)
Từ kết quả thu được ta thấy có 5615 khách hàng (chiếm 39.9388292%) không sở hữu nhà, còn 8444 khách hàng (chiếm 60.0611708%) là chủ sở hữu nhà.
Đây là một chỉ báo quan trọng về sự ổn định tài chính của khách hàng.
Người sở hữu nhà thường có:
Chi tiêu ổn định hơn.
Nhu cầu mua sắm nhiều hơn cho gia đình (thực phẩm, đồ gia dụng).
Trong khi đó, người không sở hữu nhà (có thể thuê nhà hoặc sống tạm thời) có thể:
Chi tiêu dè dặt hơn.
Ít mua hàng số lượng lớn, hoặc ưu tiên hàng nhỏ gọn, dễ vận chuyển.
tab_AnnualIncome <- table(dat$AnnualIncome)
tab_AnnualIncome
##
## $10K - $30K $110K - $130K $130K - $150K $150K + $30K - $50K
## 3090 643 760 273 4601
## $50K - $70K $70K - $90K $90K - $110K
## 2370 1709 613
table(dat$AnnualIncome)/sum(nrow(dat))
##
## $10K - $30K $110K - $130K $130K - $150K $150K + $30K - $50K
## 0.21978804 0.04573583 0.05405790 0.01941817 0.32726367
## $50K - $70K $70K - $90K $90K - $110K
## 0.16857529 0.12155914 0.04360196
barplot(tab_AnnualIncome, main = "Thu nhập/tháng - AnnualIncome", col = "lightblue", las = 2)
Nhóm $30K - $50K chiếm đa số với 3090 khách hàng (chiếm 32.7263675%), theo sau là:
Nhóm $10K - $30K (21.9788036%)
Nhóm $50K - $70K (16.857529%)
Rất ít khách hàng có thu nhập trên $150K (1.9418166%)
Điều này cho thấy rằng chuỗi siêu thị chủ yếu phục vụ nhóm thu nhập trung bình và thấp – phù hợp với chiến lược giá rẻ, hàng hóa thiết yếu.
Chiến lược marketing, khuyến mãi, và chính sách giá nên tập trung vào nhóm này (ví dụ: combo tiết kiệm, chiết khấu theo số lượng).
tab_City <- table(dat$City)
tab_City
##
## Acapulco Bellingham Beverly Hills Bremerton Camacho
## 383 143 811 834 452
## Guadalajara Hidalgo Los Angeles Merida Mexico City
## 75 845 926 654 194
## Orizaba Portland Salem San Andres San Diego
## 464 876 1386 621 866
## San Francisco Seattle Spokane Tacoma Vancouver
## 130 922 875 1257 633
## Victoria Walla Walla Yakima
## 176 160 376
table(dat$City)/sum(nrow(dat))
##
## Acapulco Bellingham Beverly Hills Bremerton Camacho
## 0.027242336 0.010171420 0.057685468 0.059321431 0.032150224
## Guadalajara Hidalgo Los Angeles Merida Mexico City
## 0.005334661 0.060103848 0.065865282 0.046518245 0.013798990
## Orizaba Portland Salem San Andres San Diego
## 0.033003770 0.062308841 0.098584537 0.044170994 0.061597553
## San Francisco Seattle Spokane Tacoma Vancouver
## 0.009246746 0.065580767 0.062237712 0.089408920 0.045024539
## Victoria Walla Walla Yakima
## 0.012518671 0.011380610 0.026744434
barplot(tab_City, main = "Thành phố - City", col = "pink", las = 2)
Các thành phố có tỷ lệ giao dịch cao là:
Salem là thành phố có tỉ lệ khách hàng mua sản phẩm cao nhất với 1386 khách hàng và chiếm hết (9.8584537%)
Theo sau là thành phố Tacoma (1.2518671%)
Kế tiếp là thành phố Los Angeles (6.5865282%) và ta thấy thành phố Seattle với 6.5580767% xấp xỉ bằng với thành phố Los Angeles. Qua đó ta nhìn nhận được rằng 2 thành phố này có lượng khách hàng mua sắm gần như nhau.
Có thể nhận thấy sự tập trung mạnh tại các thành phố bờ Tây Hoa Kỳ, đặc biệt ở các bang Washington, Oregon và California.
Điều này gợi ý rằng:
Các chi nhánh ở các thành phố này có lưu lượng khách hàng lớn, hoặc
Các thành phố này có mật độ dân cư cao, nhu cầu tiêu dùng thường xuyên.
tab_StateorProvince <- table(dat$StateorProvince)
tab_StateorProvince
##
## BC CA DF Guerrero Jalisco OR Veracruz WA
## 809 2733 815 383 75 2262 464 4567
## Yucatan Zacatecas
## 654 1297
table(dat$StateorProvince)/sum(nrow(dat))
##
## BC CA DF Guerrero Jalisco OR
## 0.057543211 0.194395049 0.057969984 0.027242336 0.005334661 0.160893378
## Veracruz WA Yucatan Zacatecas
## 0.033003770 0.324845295 0.046518245 0.092254072
barplot(tab_StateorProvince, main = "Bang/Tỉnh - StateorProvince", col = "goldenrod", las = 2)
Phân bố:
Washington(WA): 32.4845295%
California(CA): 19.4395049%
Oregon(OR): 16.0893378%
Ba bang này đều ở bờ Tây Hoa Kỳ, và là những bang có:
Dân số đông, thị trường bán lẻ phát triển.
Thói quen tiêu dùng hiện đại, sử dụng dịch vụ siêu thị nhiều hơn so với các khu vực nông thôn.
Việc mở rộng kinh doanh hoặc đầu tư thêm vào các bang này là chiến lược khả thi.
tab_Country <- table(dat$Country)
tab_Country
##
## Canada Mexico USA
## 809 3688 9562
table(dat$Country)/sum(nrow(dat))
##
## Canada Mexico USA
## 0.05754321 0.26232307 0.68013372
barplot(tab_Country, main = "Quốc gia - Country", col = "orchid", las = 2)
Tỷ lệ khách hàng theo quốc gia phân bổ theo trình tự giảm dần:
Cao nhất là USA: 68.0133722%
Kế tiếp là Mexico: 26.2323067%
Thấp nhất là Canada: 5.7543211%
US Hoa Kỳ rõ ràng là thị trường trọng điểm với tỷ lệ khách hàng giao dịch cao nhất trong 3 quốc gia. Điều này chứng tỏ Hoa Kỳ là một quốc gia phát triển mạnh với nhu cầu tiêu dùng chiến phần lớn.
Tuy nhiên, sự hiện diện tại Mexico (hơn 1/4 số giao dịch) cho thấy đây là thị trường thứ cấp tiềm năng, có thể mở rộng hoặc tăng nhận diện thương hiệu.
tab_ProductFamily <- table(dat$ProductFamily)
tab_ProductFamily
##
## Drink Food Non-Consumable
## 1250 10153 2656
table(dat$ProductFamily)/sum(nrow(dat))
##
## Drink Food Non-Consumable
## 0.08891102 0.72217085 0.18891813
barplot(tab_ProductFamily, main = "Nhóm sản phẩm - ProductFamily", col = "mediumvioletred", las = 2)
Thực phẩm (Food) chiếm đa số (72.2170851%), cao vượt trội so với:
Non-Consumables chiếm 18.8918131%
Nhóm đồ uống chiếm 8.8911018%
Điều này cho thấy khách hàng mua sắm chủ yếu là để phục vụ nhu cầu ăn uống hàng ngày.
Siêu thị nên tiếp tục đầu tư mạnh vào:
Nguồn cung thực phẩm tươi,
Các sản phẩm thiết yếu giá tốt,
Chính sách ưu đãi số lượng lớn cho thực phẩm.
tab_ProductDepartment <- table(dat$ProductDepartment)
tab_ProductDepartment
##
## Alcoholic Beverages Baked Goods Baking Goods Beverages
## 356 425 1072 680
## Breakfast Foods Canned Foods Canned Products Carousel
## 188 977 109 59
## Checkout Dairy Deli Eggs
## 82 903 699 198
## Frozen Foods Health and Hygiene Household Meat
## 1382 893 1420 89
## Periodicals Produce Seafood Snack Foods
## 202 1994 102 1600
## Snacks Starchy Foods
## 352 277
table(dat$ProductDepartment)/sum(nrow(dat))
##
## Alcoholic Beverages Baked Goods Baking Goods Beverages
## 0.025321858 0.030229746 0.076250089 0.048367594
## Breakfast Foods Canned Foods Canned Products Carousel
## 0.013372217 0.069492852 0.007753041 0.004196600
## Checkout Dairy Deli Eggs
## 0.005832563 0.064229319 0.049719041 0.014083505
## Frozen Foods Health and Hygiene Household Meat
## 0.098300021 0.063518031 0.101002916 0.006330464
## Periodicals Produce Seafood Snack Foods
## 0.014368020 0.141830856 0.007255139 0.113806103
## Snacks Starchy Foods
## 0.025037343 0.019702682
barplot(tab_ProductDepartment, main = "Bộ phận sản phẩm - ProductDepartment", col = "dodgerblue", las = 2)
Các bộ phân chiếm đa số trong toàn bộ các bộ phận được thống kê:
Produce (Rau quả): 14.1830856%
Snack Foods: 11.3806103%
Household: 10.1002916%
Khách hàng mua nhiều các mặt hàng:
Tươi sống, dễ hỏng (produce) -> yêu cầu bảo quản và chuỗi cung ứng tốt.
Đồ ăn vặt và hàng gia dụng -> phản ánh thói quen tiêu dùng nhanh, tiện lợi.
Đây là cơ hội để tăng cường marketing nhóm sản phẩm tiện lợi, combo bữa ăn, sản phẩm cho hộ gia đình.
tab_ProductCategory <- table(dat$ProductCategory)
tab_ProductCategory
##
## Baking Goods Bathroom Products Beer and Wine
## 484 365 356
## Bread Breakfast Foods Candles
## 425 417 45
## Candy Canned Anchovies Canned Clams
## 352 44 53
## Canned Oysters Canned Sardines Canned Shrimp
## 35 40 38
## Canned Soup Canned Tuna Carbonated Beverages
## 404 87 154
## Cleaning Supplies Cold Remedies Dairy
## 189 93 903
## Decongestants Drinks Eggs
## 85 135 198
## Electrical Frozen Desserts Frozen Entrees
## 355 323 118
## Fruit Hardware Hot Beverages
## 765 129 226
## Hygiene Jams and Jellies Kitchen Products
## 197 588 217
## Magazines Meat Miscellaneous
## 202 761 42
## Packaged Vegetables Pain Relievers Paper Products
## 48 192 345
## Pizza Plastic Products Pure Juice Beverages
## 194 141 165
## Seafood Side Dishes Snack Foods
## 102 153 1600
## Specialty Starchy Foods Vegetables
## 289 277 1728
table(dat$ProductCategory)/sum(nrow(dat))
##
## Baking Goods Bathroom Products Beer and Wine
## 0.034426346 0.025962017 0.025321858
## Bread Breakfast Foods Candles
## 0.030229746 0.029660716 0.003200797
## Candy Canned Anchovies Canned Clams
## 0.025037343 0.003129668 0.003769827
## Canned Oysters Canned Sardines Canned Shrimp
## 0.002489508 0.002845153 0.002702895
## Canned Soup Canned Tuna Carbonated Beverages
## 0.028736041 0.006188207 0.010953837
## Cleaning Supplies Cold Remedies Dairy
## 0.013443346 0.006614980 0.064229319
## Decongestants Drinks Eggs
## 0.006045949 0.009602390 0.014083505
## Electrical Frozen Desserts Frozen Entrees
## 0.025250729 0.022974607 0.008393200
## Fruit Hardware Hot Beverages
## 0.054413543 0.009175617 0.016075112
## Hygiene Jams and Jellies Kitchen Products
## 0.014012376 0.041823743 0.015434953
## Magazines Meat Miscellaneous
## 0.014368020 0.054129028 0.002987410
## Packaged Vegetables Pain Relievers Paper Products
## 0.003414183 0.013656732 0.024539441
## Pizza Plastic Products Pure Juice Beverages
## 0.013798990 0.010029163 0.011736254
## Seafood Side Dishes Snack Foods
## 0.007255139 0.010882709 0.113806103
## Specialty Starchy Foods Vegetables
## 0.020556227 0.019702682 0.122910591
barplot(tab_ProductCategory, main = "Danh mục sản phẩm - ProductCategory", col = "seagreen", las = 2)
Các loại thực phẩm phổ biến được quan sát từ biểu đồ:
Vegetables (Rau): với số lượng là 1728 khách hàng và chiếm hết (12.2910591%)
Snack Foods: 1600 khách hàng và chiếm hết (11.3806103%)
Dairy (Sữa): 903 khách hàng và chiếm hết (6.4229319%)
Fruit, Meat, Frozen Foods…
Đây là những mặt hàng tiêu dùng nhanh, có vòng đời ngắn.
Việc khách hàng mua chủ yếu các mặt hàng thiết yếu cho thấy siêu thị hoạt động tốt trong việc phục vụ nhu cầu cơ bản, chứ không phải sản phẩm xa xỉ hay không thường xuyên.
# Xác định hạng mục quan tâm
table(dat$Gender)
##
## F M
## 7170 6889
# Số lượng và tổng số
slfemale <- sum(dat$Gender == "F")
totalgender <- length(dat$Gender)
# Ước lượng khoảng tin cậy 95% cho tỷ lệ "Female"
prop.test(slfemale, totalgender, conf.level = 0.95)
##
## 1-sample proportions test with continuity correction
##
## data: slfemale out of totalgender, null probability 0.5
## X-squared = 5.5765, df = 1, p-value = 0.0182
## alternative hypothesis: true p is not equal to 0.5
## 95 percent confidence interval:
## 0.5016931 0.5182886
## sample estimates:
## p
## 0.5099936
# Kiểm định giả thuyết: tỷ lệ Female = 0.5
prop.test(slfemale, totalgender, p = 0.5, alternative = "two.sided", conf.level = 0.95)
##
## 1-sample proportions test with continuity correction
##
## data: slfemale out of totalgender, null probability 0.5
## X-squared = 5.5765, df = 1, p-value = 0.0182
## alternative hypothesis: true p is not equal to 0.5
## 95 percent confidence interval:
## 0.5016931 0.5182886
## sample estimates:
## p
## 0.5099936
Giả thuyết
H0: p = 0.5
H1: p ≠ 0.5
Đọc kết quả và kết luận
Tổng số cá thể trong mẫu là 14.059 người, trong đó có 7.170 người là nữ và 6.889 người là nam. Tỷ lệ nữ giới trong mẫu là 50.99936%.
Kết quả kiểm định tỷ lệ một mẫu với giả thuyết tỷ lệ nữ trong tổng thể là 50% (H₀: p = 0.5) cho thấy giá trị thống kê Chi-squared = 5.5765 với 1 bậc tự do, và p-value = 0.0182. Với mức ý nghĩa thông thường α = 0.05, ta bác bỏ giả thuyết không, cho thấy tỷ lệ nữ giới trong mẫu có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê so với tỷ lệ 50%.
Khoảng tin cậy 95% cho tỷ lệ nữ trong quần thể nằm trong khoảng từ 50.16931% đến 51.82886%, cho thấy tỷ lệ này chỉ hơi cao hơn 50%.
Tóm lại
Kết luận
# Xác định hạng mục quan tâm
table(dat$Homeowner)
##
## N Y
## 5615 8444
slshn <- sum(dat$Homeowner == "Y")
totalhomeowner <- length(dat$Homeowner)
# Ước lượng khoảng tin cậy
prop.test(slshn, totalhomeowner, conf.level = 0.95)
##
## 1-sample proportions test with continuity correction
##
## data: slshn out of totalhomeowner, null probability 0.5
## X-squared = 568.86, df = 1, p-value < 2.2e-16
## alternative hypothesis: true p is not equal to 0.5
## 95 percent confidence interval:
## 0.5924537 0.6087145
## sample estimates:
## p
## 0.6006117
# Kiểm định giả thuyết H0: tỷ lệ chủ nhà = 0.6
prop.test(slshn, totalhomeowner, p = 0.6, alternative = "two.sided", conf.level = 0.95)
##
## 1-sample proportions test with continuity correction
##
## data: slshn out of totalhomeowner, null probability 0.6
## X-squared = 0.019445, df = 1, p-value = 0.8891
## alternative hypothesis: true p is not equal to 0.6
## 95 percent confidence interval:
## 0.5924537 0.6087145
## sample estimates:
## p
## 0.6006117
Giả thuyết 1
H0: p = 0.5
H1: p ≠ 0.5
Đọc kết quả và kết luận
Giả thuyết 2
H0: p = 0.6
H1: p ≠ 0.6
Đọc kết quả và kết luận
Tóm lại:
# Xác định hạng mục đề cập
table(dat$ProductFamily)
##
## Drink Food Non-Consumable
## 1250 10153 2656
slfood <- sum(dat$ProductFamily == "Food")
totalproduct <- length(dat$ProductFamily)
# Ước lượng khoảng tin cậy
prop.test(slfood, totalproduct, conf.level = 0.95)
##
## 1-sample proportions test with continuity correction
##
## data: slfood out of totalproduct, null probability 0.5
## X-squared = 2774.9, df = 1, p-value < 2.2e-16
## alternative hypothesis: true p is not equal to 0.5
## 95 percent confidence interval:
## 0.7146709 0.7295489
## sample estimates:
## p
## 0.7221709
# Kiểm định giả thuyết H0: tỷ lệ >= 0.7 (alternative = "greater": kiểm định 1 phía (>))
prop.test(slfood, totalproduct, p = 0.7, alternative = "greater", conf.level = 0.95)
##
## 1-sample proportions test with continuity correction
##
## data: slfood out of totalproduct, null probability 0.7
## X-squared = 32.802, df = 1, p-value = 5.101e-09
## alternative hypothesis: true p is greater than 0.7
## 95 percent confidence interval:
## 0.7158789 1.0000000
## sample estimates:
## p
## 0.7221709
Giả thuyết 1
H0: p = 0.5
H1: p ≠ 0.5
Đọc kết quả và kết luận
Kết quả kiểm định tỷ lệ một mẫu cho giả thuyết rằng tỷ lệ sản phẩm thuộc nhóm Food bằng 50% (H₀: p = 0.5) cho thấy:
Giá trị thống kê Chi-squared = 2774.9, df = 1
p-value < 2.2e-16
Với mức ý nghĩa là 0.05, ta bác bỏ giả thuyết H0, nghĩa là tỷ lệ sản phẩm nhóm Food không chiếm 50% trong tổng số “ProductFamily”.
Khoảng tin cậy 95% cho tỷ lệ này nằm trong khoảng từ 71.47% đến 72.95%.
Giả thuyết 2
H0: p = 0.7
H1: p > 0.7
Đọc kết quả và kết luận
Kết quả kiểm định tiếp theo kiểm tra xem liệu tỷ lệ sản phẩm nhóm Food có cao hơn 70% hay không, cho thấy:
Giá trị Chi-squared = 32.802, df = 1
p-value = 5.101e-09
Với mức ý nghĩa 0.05, ta tiếp tục bác bỏ giả thuyết không, và chấp nhận giả thuyết đối (H₁: p > 0.7). Điều này chứng tỏ tỷ lệ sản phẩm nhóm Food lớn hơn 70% với ý nghĩa thống kê cao.
Khoảng tin cậy 95% cho tỷ lệ này nằm trong khoảng từ 71.58% đến 100%.
install.packages("tidyverse", repos = "https://cran.r-project.org")
##
## The downloaded binary packages are in
## /var/folders/r1/mpp_jg0902scdzcs9r73nnmr0000gn/T//RtmplLxOLs/downloaded_packages
install.packages("janitor", repos = "https://cran.r-project.org")
##
## There is a binary version available but the source version is later:
## binary source needs_compilation
## janitor 2.2.0 2.2.1 FALSE
## installing the source package 'janitor'
install.packages("gmodels", repos = "https://cran.r-project.org")
##
## There is a binary version available but the source version is later:
## binary source needs_compilation
## gmodels 2.18.1.1 2.19.1 FALSE
## installing the source package 'gmodels'
install.packages("ggplot2", repos = "https://cran.r-project.org")
##
## There is a binary version available but the source version is later:
## binary source needs_compilation
## ggplot2 3.4.4 3.5.2 FALSE
## installing the source package 'ggplot2'
install.packages("scales", repos = "https://cran.r-project.org")
##
## There is a binary version available but the source version is later:
## binary source needs_compilation
## scales 1.3.0 1.4.0 FALSE
## installing the source package 'scales'
library(tidyverse)
## ── Attaching core tidyverse packages ──────────────────────── tidyverse 2.0.0 ──
## ✔ dplyr 1.1.4 ✔ readr 2.1.5
## ✔ forcats 1.0.0 ✔ stringr 1.5.1
## ✔ ggplot2 3.5.2 ✔ tibble 3.2.1
## ✔ lubridate 1.9.4 ✔ tidyr 1.3.1
## ✔ purrr 1.0.4
## ── Conflicts ────────────────────────────────────────── tidyverse_conflicts() ──
## ✖ dplyr::filter() masks stats::filter()
## ✖ dplyr::lag() masks stats::lag()
## ℹ Use the conflicted package (<http://conflicted.r-lib.org/>) to force all conflicts to become errors
library(janitor)
##
## Attaching package: 'janitor'
##
## The following objects are masked from 'package:stats':
##
## chisq.test, fisher.test
library(gmodels)
library(ggplot2)
library(scales)
##
## Attaching package: 'scales'
##
## The following object is masked from 'package:purrr':
##
## discard
##
## The following object is masked from 'package:readr':
##
## col_factor
tab1 <- table(dat$Gender, dat$ProductFamily)
tab1
##
## Drink Food Non-Consumable
## F 669 5149 1352
## M 581 5004 1304
prop.table(tab1, 1) # theo hàng
##
## Drink Food Non-Consumable
## F 0.09330544 0.71813110 0.18856346
## M 0.08433735 0.72637538 0.18928727
Dựa trên bảng tần suất chéo giữa Giới tính (Gender) và Nhóm sản phẩm (ProductFamily):
Nữ giới (F) có xu hướng chọn sản phẩm Food nhiều nhất, chiếm khoảng 71.8% trong tổng số sản phẩm mà nữ giới chọn. Tiếp theo là nhóm Non-Consumable (18.9%) và Drink (9.3%).
Nam giới (M) cũng có xu hướng tương tự khi lựa chọn nhiều nhất là Food (72.6%), kế đến là Non-Consumable (18.9%) và ít nhất là Drink (8.4%).
So sánh giới tính:
Cả hai giới đều ưu tiên nhóm sản phẩm Food với tỷ lệ cao nhất, trên 70%.
Tỷ lệ chọn Drink của nữ cao hơn nam một chút (9.3% so với 8.4%).
Tỷ lệ chọn Non-Consumable gần như tương đương giữa hai giới (18.9%).
Kết luận:
Sở thích về nhóm sản phẩm không có sự khác biệt đáng kể giữa nam và nữ. Nhóm sản phẩm Food chiếm ưu thế trong lựa chọn của cả hai giới, trong khi nhóm Drink là ít được chọn nhất.
ggplot(dat, aes(x = Gender, fill = ProductFamily)) +
geom_bar(position = "fill") +
labs(title = "Tỷ lệ ProductFamily theo Gender", y = "Tỷ lệ", x = "Gender") +
scale_y_continuous(labels = scales::percent) +
theme_minimal()
Dựa trên bảng tần suất chéo giữa Giới tính (Gender) và Nhóm sản phẩm (ProductFamily):
Nữ giới (F) có xu hướng chọn sản phẩm Food nhiều nhất, chiếm khoảng 71.8% trong tổng số sản phẩm mà nữ giới chọn. Tiếp theo là nhóm Non-Consumable (18.9%) và Drink (9.3%).
Nam giới (M) cũng có xu hướng tương tự khi lựa chọn nhiều nhất là Food (72.6%), kế đến là Non-Consumable (18.9%) và ít nhất là Drink (8.4%).
So sánh giới tính:
Cả hai giới đều ưu tiên nhóm sản phẩm Food với tỷ lệ cao nhất, trên 70%.
Tỷ lệ chọn Drink của nữ cao hơn nam một chút (9.3% so với 8.4%).
Tỷ lệ chọn Non-Consumable gần như tương đương giữa hai giới (18.9%).
Kết luận:
chi_result1 <- chisq.test(tab1)
chi_result1
##
## Pearson's Chi-squared test
##
## data: tab1
## X-squared = 3.5185, df = 2, p-value = 0.1722
# Giá trị thống kê Chi-squared
chi_result1$statistic
## X-squared
## 3.51849
# Bậc tự do
chi_result1$parameter
## df
## 2
# Giá trị p
chi_result1$p.value
## [1] 0.1721748
Giả thuyết
Giả thuyết H0: Giới tính (Gender) và Nhóm sản phẩm (ProductFamily) là độc lập, không có mối liên hệ.
Giả thuyết H1: Giới tính và Nhóm sản phẩm có liên hệ với nhau.
Kết quả kiểm định:
Giá trị thống kê Chi-squared: X-squared = 3.51849
Bậc tự do: df = 2
Giá trị p: p = 0.1721748
Kết luận:
tab2 <- table(dat$MaritalStatus, dat$Homeowner)
tab2
##
## N Y
## M 1719 5147
## S 3896 3297
prop.table(tab2, 1)
##
## N Y
## M 0.2503641 0.7496359
## S 0.5416377 0.4583623
ggplot(dat, aes(x = MaritalStatus, fill = Homeowner)) +
geom_bar(position = "fill") +
labs(title = "Tỷ lệ Homeowner theo Marital Status", y = "Tỷ lệ", x = "Marital Status") +
scale_y_continuous(labels = scales::percent) +
theme_minimal()
chi_result2 <- chisq.test(tab2)
chi_result2
##
## Pearson's Chi-squared test with Yates' continuity correction
##
## data: tab2
## X-squared = 1241.2, df = 1, p-value < 2.2e-16
# Giá trị thống kê Chi-squared
chi_result2$statistic
## X-squared
## 1241.218
# Bậc tự do
chi_result2$parameter
## df
## 1
# Giá trị p
chi_result2$p.value
## [1] 6.724506e-272
Giả thuyết
Giả thuyết H0: Tình trạng hôn nhân (MaritalStatus) và sở hữu nhà (Homeowwner) là độc lập, không có mối liên hệ.
Giả thuyết H1: Tình trạng hôn nhân (MaritalStatus) và sở hữu nhà (Homeowwner) có liên hệ với nhau.
Kết quả kiểm định:
Giá trị thống kê Chi-squared: X-squared = 1241.22
Bậc tự do: df = 1
Giá trị p: p < 2.2e-16
Kết luận:
tab3 <- table(dat$AnnualIncome, dat$ProductDepartment)
tab3
##
## Alcoholic Beverages Baked Goods Baking Goods Beverages
## $10K - $30K 80 108 256 148
## $110K - $130K 14 23 49 35
## $130K - $150K 15 24 54 25
## $150K + 3 10 19 20
## $30K - $50K 121 134 336 228
## $50K - $70K 61 63 189 97
## $70K - $90K 39 50 130 91
## $90K - $110K 23 13 39 36
##
## Breakfast Foods Canned Foods Canned Products Carousel Checkout
## $10K - $30K 54 203 29 8 20
## $110K - $130K 3 49 4 1 2
## $130K - $150K 11 46 6 3 9
## $150K + 3 21 0 1 1
## $30K - $50K 63 335 37 30 21
## $50K - $70K 31 170 18 8 22
## $70K - $90K 19 120 11 7 5
## $90K - $110K 4 33 4 1 2
##
## Dairy Deli Eggs Frozen Foods Health and Hygiene Household Meat
## $10K - $30K 174 147 37 327 201 313 24
## $110K - $130K 38 33 9 66 33 63 5
## $130K - $150K 49 45 15 84 51 76 4
## $150K + 17 13 4 26 19 27 2
## $30K - $50K 299 233 67 442 292 432 27
## $50K - $70K 160 107 36 212 134 272 17
## $70K - $90K 126 96 20 151 120 182 7
## $90K - $110K 40 25 10 74 43 55 3
##
## Periodicals Produce Seafood Snack Foods Snacks Starchy Foods
## $10K - $30K 49 420 17 329 76 70
## $110K - $130K 17 77 3 85 16 18
## $130K - $150K 9 109 8 83 19 15
## $150K + 1 33 5 35 8 5
## $30K - $50K 65 650 44 533 127 85
## $50K - $70K 36 344 11 274 60 48
## $70K - $90K 18 264 12 184 29 28
## $90K - $110K 7 97 2 77 17 8
prop.table(tab3, 1)
##
## Alcoholic Beverages Baked Goods Baking Goods Beverages
## $10K - $30K 0.025889968 0.034951456 0.082847896 0.047896440
## $110K - $130K 0.021772939 0.035769829 0.076205288 0.054432348
## $130K - $150K 0.019736842 0.031578947 0.071052632 0.032894737
## $150K + 0.010989011 0.036630037 0.069597070 0.073260073
## $30K - $50K 0.026298631 0.029124103 0.073027603 0.049554445
## $50K - $70K 0.025738397 0.026582278 0.079746835 0.040928270
## $70K - $90K 0.022820363 0.029256875 0.076067876 0.053247513
## $90K - $110K 0.037520392 0.021207178 0.063621533 0.058727569
##
## Breakfast Foods Canned Foods Canned Products Carousel
## $10K - $30K 0.017475728 0.065695793 0.009385113 0.002588997
## $110K - $130K 0.004665630 0.076205288 0.006220840 0.001555210
## $130K - $150K 0.014473684 0.060526316 0.007894737 0.003947368
## $150K + 0.010989011 0.076923077 0.000000000 0.003663004
## $30K - $50K 0.013692676 0.072810259 0.008041730 0.006520322
## $50K - $70K 0.013080169 0.071729958 0.007594937 0.003375527
## $70K - $90K 0.011117613 0.070216501 0.006436513 0.004095963
## $90K - $110K 0.006525285 0.053833605 0.006525285 0.001631321
##
## Checkout Dairy Deli Eggs Frozen Foods
## $10K - $30K 0.006472492 0.056310680 0.047572816 0.011974110 0.105825243
## $110K - $130K 0.003110420 0.059097978 0.051321928 0.013996890 0.102643857
## $130K - $150K 0.011842105 0.064473684 0.059210526 0.019736842 0.110526316
## $150K + 0.003663004 0.062271062 0.047619048 0.014652015 0.095238095
## $30K - $50K 0.004564225 0.064985873 0.050641165 0.014562052 0.096066073
## $50K - $70K 0.009282700 0.067510549 0.045147679 0.015189873 0.089451477
## $70K - $90K 0.002925688 0.073727326 0.056173201 0.011702750 0.088355764
## $90K - $110K 0.003262643 0.065252855 0.040783034 0.016313214 0.120717781
##
## Health and Hygiene Household Meat Periodicals
## $10K - $30K 0.065048544 0.101294498 0.007766990 0.015857605
## $110K - $130K 0.051321928 0.097978227 0.007776050 0.026438569
## $130K - $150K 0.067105263 0.100000000 0.005263158 0.011842105
## $150K + 0.069597070 0.098901099 0.007326007 0.003663004
## $30K - $50K 0.063464464 0.093892632 0.005868290 0.014127364
## $50K - $70K 0.056540084 0.114767932 0.007172996 0.015189873
## $70K - $90K 0.070216501 0.106495026 0.004095963 0.010532475
## $90K - $110K 0.070146819 0.089722675 0.004893964 0.011419250
##
## Produce Seafood Snack Foods Snacks Starchy Foods
## $10K - $30K 0.135922330 0.005501618 0.106472492 0.024595469 0.022653722
## $110K - $130K 0.119751166 0.004665630 0.132192846 0.024883359 0.027993779
## $130K - $150K 0.143421053 0.010526316 0.109210526 0.025000000 0.019736842
## $150K + 0.120879121 0.018315018 0.128205128 0.029304029 0.018315018
## $30K - $50K 0.141273636 0.009563138 0.115844382 0.027602695 0.018474245
## $50K - $70K 0.145147679 0.004641350 0.115611814 0.025316456 0.020253165
## $70K - $90K 0.154476302 0.007021650 0.107665301 0.016968988 0.016383850
## $90K - $110K 0.158238173 0.003262643 0.125611746 0.027732463 0.013050571
ggplot(dat, aes(x = AnnualIncome, fill = ProductDepartment)) +
geom_bar(position = "fill") +
labs(title = "Tỷ lệ ProductDepartment theo Annual Income", y = "Tỷ lệ", x = "Annual Income") +
scale_y_continuous(labels = scales::percent) +
theme_minimal()
chi_result3 <- chisq.test(tab3)
## Warning in stats::chisq.test(x, y, ...): Chi-squared approximation may be
## incorrect
chi_result3
##
## Pearson's Chi-squared test
##
## data: tab3
## X-squared = 170.16, df = 147, p-value = 0.09276
# Giá trị thống kê Chi-squared
chi_result3$statistic
## X-squared
## 170.1572
# Bậc tự do
chi_result3$parameter
## df
## 147
# Giá trị p
chi_result3$p.value
## [1] 0.0927647
Giả thuyết
Giả thuyết H0: Thu nhập hàng tháng (AnnualIncome) và ProductDepartment là độc lập, không có mối liên hệ.
Giả thuyết H1: Thu nhập hàng tháng (AnnualIncome) và ProductDepartment có liên hệ với nhau.
Kết quả kiểm định:
Giá trị thống kê Chi-squared: X-squared = 170.16
Bậc tự do: df = 147
Giá trị p: p = 0.0927647
Kết luận:
tab4 <- table(dat$Homeowner, dat$AnnualIncome)
tab4
##
## $10K - $30K $110K - $130K $130K - $150K $150K + $30K - $50K $50K - $70K
## N 1359 119 136 48 2087 1063
## Y 1731 524 624 225 2514 1307
##
## $70K - $90K $90K - $110K
## N 686 117
## Y 1023 496
prop.table(tab4, 1)
##
## $10K - $30K $110K - $130K $130K - $150K $150K + $30K - $50K $50K - $70K
## N 0.242030276 0.021193232 0.024220837 0.008548531 0.371682992 0.189314337
## Y 0.204997631 0.062055898 0.073898626 0.026646139 0.297726196 0.154784462
##
## $70K - $90K $90K - $110K
## N 0.122172752 0.020837044
## Y 0.121151113 0.058739934
ggplot(dat, aes(x = AnnualIncome, fill = Homeowner)) +
geom_bar(position = "fill") +
labs(title = "Tỷ lệ Homeowner theo Annual Income", y = "Tỷ lệ", x = "Annual Income") +
scale_y_continuous(labels = scales::percent) +
theme_minimal()
chi_result4 <- chisq.test(tab4)
chi_result4
##
## Pearson's Chi-squared test
##
## data: tab4
## X-squared = 546.37, df = 7, p-value < 2.2e-16
# Giá trị thống kê Chi-squared
chi_result4$statistic
## X-squared
## 546.3723
# Bậc tự do
chi_result4$parameter
## df
## 7
# Giá trị p
chi_result4$p.value
## [1] 8.517274e-114
Giả thuyết
Giả thuyết H0: Thu nhập hàng tháng (AnnualIncome) và tình trạng sở hữu nhà (Homeowner) là độc lập, không có mối liên hệ.
Giả thuyết H1: Thu nhập hàng tháng (AnnualIncome) và tình trạng sở hữu nhà (Homeowner) có liên hệ với nhau.
Kết quả kiểm định:
Giá trị thống kê Chi-squared: X-squared = 546.37
Bậc tự do: df = 7
Giá trị p: p <2.2e-16
Kết luận:
Trong phân tích thống kê định lượng, bảng ngẫu nhiên (contingency table) là một công cụ cơ bản để khảo sát mối liên hệ giữa hai biến phân loại. Trong trường hợp đơn giản nhất, bảng ngẫu nhiên 2x2 biểu diễn sự phân bố của hai biến nhị phân, giúp xác định và đo lường mối liên hệ giữa chúng. Các chỉ số như hiệu tỷ lệ (risk difference), tỷ số nguy cơ (Relative Risk - RR) và tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) đóng vai trò quan trọng trong việc lượng hóa mối quan hệ đó. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết cấu trúc xác suất sinh ra bảng ngẫu nhiên, phương pháp so sánh hai tỷ lệ, cách xây dựng khoảng tin cậy cho Odds Ratio, và kết thúc bằng một ví dụ thực tiễn trong lĩnh vực kinh doanh.
# Tạo bảng chéo giữa Gender và MaritalStatus
table_gender_marital <- table(dat$Gender, dat$MaritalStatus)
addmargins(table_gender_marital) # Thêm hàng và cột tổng
##
## M S Sum
## F 3602 3568 7170
## M 3264 3625 6889
## Sum 6866 7193 14059
# Trích xuất số liệu từ bảng chéo
A <- table_gender_marital["F","S"] # nữ độc thân
B <- table_gender_marital["F","M"] # nữ kết hôn
C <- table_gender_marital["M","S"] # nam độc thân
D <- table_gender_marital["M","M"] # nam kết hôn
# Tính RR
RR <- (A/(A+B))/(C/(C+D))
RR
## [1] 0.945701
# Trong đó: A/(A+B) là tỷ lệ phụ nữ độc thân trong tổng số nữ
# Và: C/(C+D) là tỷ lệ nam giới độc thân trong tổng số nam
install.packages("epitools", repos = "https://cran.rstudio.com/")
##
## The downloaded binary packages are in
## /var/folders/r1/mpp_jg0902scdzcs9r73nnmr0000gn/T//RtmplLxOLs/downloaded_packages
library(epitools)
riskratio(table_gender_marital, method="wald")
## $data
##
## M S Total
## F 3602 3568 7170
## M 3264 3625 6889
## Total 6866 7193 14059
##
## $measure
## risk ratio with 95% C.I.
## estimate lower upper
## F 1.000000 NA NA
## M 1.057417 1.023813 1.092123
##
## $p.value
## two-sided
## midp.exact fisher.exact chi.square
## F NA NA NA
## M 0.0007045092 0.0007373895 0.0007038837
##
## $correction
## [1] FALSE
##
## attr(,"method")
## [1] "Unconditional MLE & normal approximation (Wald) CI"
Nhận xét
Relative Risk (RR)
Nhận xét về RR:
Kết luận về RR:
p-value từ các kiểm định:
Nhận xét về p-value:
Tóm tắt và nhận xét tổng quát
Kết luận
Câu hỏi nghiên cứu: Liệu có sự khác biệt về tỷ lệ sở hữu nhà giữa nam và nữ không?
# Tạo bảng chéo giữa Gender và Homeowner
table_gender_homeowner <- table(dat$Gender, dat$Homeowner)
addmargins(table_gender_homeowner) # Thêm hàng và cột tổng
##
## N Y Sum
## F 2826 4344 7170
## M 2789 4100 6889
## Sum 5615 8444 14059
# Trích xuất số liệu từ bảng chéo
A <- table_gender_homeowner["F", "Y"] # nữ sở hữu nhà
B <- table_gender_homeowner["F", "N"] # nữ không sở hữu nhà
C <- table_gender_homeowner["M", "Y"] # nam sở hữu nhà
D <- table_gender_homeowner["M", "N"] # nam không sở hữu nhà
# Tính RR
RR <- (A / (A + B)) / (C / (C + D))
RR
## [1] 1.017989
# Trong đó:
# A / (A + B): Tỷ lệ nữ sở hữu nhà trong tổng số nữ.
# C / (C + D): Tỷ lệ nam sở hữu nhà trong tổng số nam.
riskratio(table_gender_homeowner, method="wald")
## $data
##
## N Y Total
## F 2826 4344 7170
## M 2789 4100 6889
## Total 5615 8444 14059
##
## $measure
## risk ratio with 95% C.I.
## estimate lower upper
## F 1.0000000 NA NA
## M 0.9823291 0.9561812 1.009192
##
## $p.value
## two-sided
## midp.exact fisher.exact chi.square
## F NA NA NA
## M 0.195158 0.1964833 0.1950884
##
## $correction
## [1] FALSE
##
## attr(,"method")
## [1] "Unconditional MLE & normal approximation (Wald) CI"
Nhóm nữ (F) được chọn làm nhóm tham chiếu, nên RR = 1. Điều này có nghĩa chúng ta so sánh nguy cơ sở hữu nhà của nhóm nam (M) với nhóm nữ.
Nhóm nam (M) có RR = 0.9823 nghĩa là:
Khoảng tin cậy 95% của RR là (0.9562 – 1.0092):
Khoảng này bao gồm số 1, nghĩa là giá trị RR thực sự có thể là 1 (không có khác biệt).
Khoảng tin cậy cho ta biết mức độ chính xác của ước lượng RR; khoảng rộng và bao gồm 1 cho thấy sự không chắc chắn và thiếu bằng chứng về sự khác biệt thực sự.
Ta có giả thuyết:
H₀: Tỷ lệ sở hữu nhà ở Nam và Nữ không khác nhau, tức là RR = 1
H₁: Tỷ lệ sở hữu nhà ở Nam và Nữ khác nhau, RR ≠ 1
p-value từ các kiểm định:
Nhận xét về p-value:
Nhận xét tổng quát
Relative Risk cho thấy rằng tỷ lệ sự kiện giữa hai nhóm giới tính F (phụ nữ) và M (nam giới) rất gần nhau, với RR của nhóm M là 0.9823, cho thấy không có sự khác biệt rõ rệt giữa tỷ lệ tình trạng hôn nhân có (Y) giữa hai nhóm.
Confidence Interval cho nhóm nam giới (M) bao gồm giá trị 1, điều này hỗ trợ giả thuyết rằng không có sự khác biệt thống kê đáng kể giữa tỷ lệ sự kiện ở nam và nữ.
Các kiểm định thống kê (Chi-square, Fisher’s exact test) đều cho p-value lớn hơn 0.05, điều này có nghĩa là không có sự khác biệt ý nghĩa giữa hai nhóm giới tính về tỷ lệ tình trạng hôn nhân có (Y).
Tóm lại, các kết quả này cho thấy không có sự khác biệt rõ rệt và có ý nghĩa giữa tỷ lệ tình trạng hôn nhân có (Y) ở phụ nữ và nam giới.
Kết luận
Dựa trên các kết quả từ Relative Risk và các kiểm định thống kê, chúng ta có thể kết luận rằng không có sự khác biệt đáng kể giữa nam và nữ về tỷ lệ tình trạng hôn nhân có (Y). Dữ liệu cho thấy rằng tỷ lệ hôn nhân có (Y) ở nam và nữ là khá tương đồng và không có sự khác biệt thống kê đáng kể.
# Tạo bảng chéo giữa Giới tính và Quốc gia
table_gender_country <- table(dat$Gender, dat$Country)
addmargins(table_gender_country) # Thêm hàng và cột tổng
##
## Canada Mexico USA Sum
## F 373 2056 4741 7170
## M 436 1632 4821 6889
## Sum 809 3688 9562 14059
# Trích xuất số liệu cho từng quốc gia
F_canada <- table_gender_country["F", "Canada"] # Nữ ở Canada
M_canada <- table_gender_country["M", "Canada"] # Nam ở Canada
F_mexico <- table_gender_country["F", "Mexico"] # Nữ ở Mexico
M_mexico <- table_gender_country["M", "Mexico"] # Nam ở Mexico
F_usa <- table_gender_country["F", "USA"] # Nữ ở USA
M_usa <- table_gender_country["M", "USA"] # Nam ở USA
# Tính RR cho Canada
RR_canada <- (F_canada / (F_canada + M_canada)) / (M_canada / (F_canada + M_canada))
print(paste("RR ở Canada:", RR_canada))
## [1] "RR ở Canada: 0.855504587155963"
# Tính RR cho Mexico
RR_mexico <- (F_mexico / (F_mexico + M_mexico)) / (M_mexico / (F_mexico + M_mexico))
print(paste("RR ở Mexico:", RR_mexico))
## [1] "RR ở Mexico: 1.25980392156863"
# Tính RR cho USA
RR_usa <- (F_usa / (F_usa + M_usa)) / (F_usa / (M_usa + M_usa))
print(paste("RR ở USA:", RR_usa))
## [1] "RR ở USA: 1.00836645053336"
riskratio(table_gender_country, method="wald")
## $data
##
## Canada Mexico USA Total
## F 373 2056 4741 7170
## M 436 1632 4821 6889
## Total 809 3688 9562 14059
##
## $measure
## risk ratio with 95% C.I.
## estimate lower upper
## F 1.0000000 NA NA
## M 0.9323394 0.9066093 0.9587997
##
## $p.value
## two-sided
## midp.exact fisher.exact chi.square
## F NA NA NA
## M 6.627844e-07 2.511379e-11 2.627719e-11
##
## $correction
## [1] FALSE
##
## attr(,"method")
## [1] "Unconditional MLE & normal approximation (Wald) CI"