Giá thực đơn, chi tiêu marketing, đánh giá khách hàng, doanh thu nhà hàng, hồi quy bội.
Bài nghiên cứu này phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu
của nhà hàng, bao gồm giá thực đơn, chi tiêu marketing và đánh giá khách
hàng. Nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy bội trên 100 quan sát từ tập dữ
liệu “Restaurants Revenue Prediction” trên Kaggle.
Trong bối cảnh kinh tế phát triển và nhu cầu ăn uống bên ngoài tăng cao, doanh thu nhà hàng chịu tác động của giá thực đơn, chi tiêu marketing và đánh giá khách hàng. Giá cả ảnh hưởng đến quyết định tiêu dùng, marketing giúp thu hút khách hàng tiềm năng, và đánh giá trực tuyến tác động đến lựa chọn của người tiêu dùng. Nghiên cứu áp dụng mô hình hồi quy bội để đo lường mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố, hỗ trợ nhà quản lý xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả nhằm tối ưu hóa lợi nhuận.
Các nghiên cứu trong nước cho thấy giá thực đơn và chi tiêu
marketing đều có ảnh hưởng quan trọng đến doanh thu nhà hàng. Nguyễn
& cộng sự (2020) xác định mối quan hệ phi tuyến giữa giá thực đơn và
doanh thu, nhấn mạnh sự cần thiết của việc điều chỉnh giá một cách cẩn
trọng. Lê & Phan (2019) khẳng định vai trò mạnh mẽ của chi tiêu
marketing, đặc biệt là marketing trực tuyến, trong việc thúc đẩy doanh
thu doanh nghiệp ngành dịch vụ ăn uống.
Trong nghiên cứu ngoài
nước, Anderson & Sullivan (1993) nhấn mạnh rằng sự hài lòng của
khách hàng thông qua đánh giá tích cực có tác động trực tiếp đến doanh
thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Luca (2016) phân tích dữ liệu từ Yelp
và chỉ ra rằng thay đổi nhỏ trong đánh giá trực tuyến có thể làm tăng
hoặc giảm doanh thu nhà hàng từ 5-9%, cho thấy tầm quan trọng của danh
tiếng và phản hồi khách hàng đối với thành công tài chính của doanh
nghiệp.
Dựa trên nền tảng lý thuyết được trình bày và việc lựa chọn mô hình
hồi quy bội, chúng em đã xây dựng mô hình MH1 sau: \[Revenue = \beta_1
+\beta_2*Price+\beta_3*Mkt+\beta_4*Rev+U \] Trong đó:
Monthly_Revenue(Revenue): Doanh thu của nhà hàng
Menu_Price(Price): Giá thực đơn
Marketing_Spend(Mkt): Chi tiêu Marketing
Reviews(Rev): Đánh giá khách hàng
library(DT)
data1=read.csv("C:/Users/Asus/Downloads/DL.csv")
datatable(data1)
Phương pháp thu thập dữ liệu: Nhóm đã nghiên cứu thu thập dữ liệu từ
nguồn Kaggle(https://tinyurl.com/2xamsxtw). Phân tích dữ liệu bằng
cách sử dụng Rmarkdown tập trung đánh giá các yếu tố tác động đến doanh
thu nhà hàng qua kiểm định hệ số hồi quy, kiểm tra khuyết tật mô hình và
sử dụng mô hình để dự báo.
summary_stats <- data.frame(
Biến = c("Price", "Mkt", "Rev", "Revenue"),
Trung_bình = c(mean(data1$Price), mean(data1$Mkt), mean(data1$Rev), mean(data1$Revenue)),
Độ_lệch_chuẩn = c(sd(data1$Price), sd(data1$Mkt), sd(data1$Rev), sd(data1$Revenue)),
Số_quan_sát = c(length(data1$Price), length(data1$Mkt), length(data1$Rev), length(data1$Revenue))
)
knitr::kable(summary_stats, caption="Thống kê mô tả các biến")
Biến | Trung_bình | Độ_lệch_chuẩn | Số_quan_sát |
---|---|---|---|
Price | 30.436617 | 10.727041 | 100 |
Mkt | 9.869221 | 5.960401 | 100 |
Rev | 49.610000 | 29.983462 | 100 |
Revenue | 282.921390 | 109.230800 | 100 |
pairs(data1[, c("Revenue","Price","Mkt","Rev")],main="Scatter Plot Ma trận")
MH1=lm(Revenue~Price+Mkt+Rev,data1)
summary(MH1)
##
## Call:
## lm(formula = Revenue ~ Price + Mkt + Rev, data = data1)
##
## Residuals:
## Min 1Q Median 3Q Max
## -252.219 -54.939 6.595 65.073 245.187
##
## Coefficients:
## Estimate Std. Error t value Pr(>|t|)
## (Intercept) 154.0149 35.7314 4.310 3.95e-05 ***
## Price 2.7792 0.8887 3.127 0.00234 **
## Mkt 8.0964 1.5885 5.097 1.73e-06 ***
## Rev -0.7173 0.3172 -2.261 0.02600 *
## ---
## Signif. codes: 0 '***' 0.001 '**' 0.01 '*' 0.05 '.' 0.1 ' ' 1
##
## Residual standard error: 93.97 on 96 degrees of freedom
## Multiple R-squared: 0.2823, Adjusted R-squared: 0.2599
## F-statistic: 12.59 on 3 and 96 DF, p-value: 5.213e-07
\[\hat{Revenue} =154.0149+2.7792\hat{Price}+8.0964\hat{Mkt}-0.7173\hat{Rev}. \] Từ kết quả chạy mô hình, với \(\alpha=5\%\), chấp nhận mô hình phù hợp. Mô hình hồi quy MH1 cho thấy các hệ số đều có ý nghĩa thống kê.
library(lmtest)
## Loading required package: zoo
##
## Attaching package: 'zoo'
## The following objects are masked from 'package:base':
##
## as.Date, as.Date.numeric
dwtest(MH1)
##
## Durbin-Watson test
##
## data: MH1
## DW = 1.907, p-value = 0.3145
## alternative hypothesis: true autocorrelation is greater than 0
Với mức ý nghĩa \(\alpha=5\%\), MH1 không xảy ra hiện tượng tự tương quan bậc 1.
library(lmtest)
bptest(MH1)
##
## studentized Breusch-Pagan test
##
## data: MH1
## BP = 5.2908, df = 3, p-value = 0.1517
Với mức ý nghĩa \(\alpha=5\%\), MH1 có phương sai không đổi.
library(car)
## Loading required package: carData
vif(MH1)
## Price Mkt Rev
## 1.018870 1.005003 1.014312
Kết quả kiểm tra VIF cho thấy mô hình MH1 không gặp vấn đề về đa cộng tuyến.
new_data <- data.frame(Price = c(20,37,40),
Mkt = c(3,10,15),
Rev = c(5,90,74)
)
predictions <- predict(MH1, newdata = new_data)
print(predictions)
## 1 2 3
## 230.3010 273.2477 333.5445