Mỗi một đại học có thể sử dụng N phương thức (PT) tuyển sinh với K thang điểm khác nhau, trong đó K <= N. Tức là không loại trừ khả năng có ít nhất 2 phương thức có cùng một thang điểm.
Với Đại Học Ngoại Thương thì phương thức (PT) tuyển sinh cho năm 2025 mà trường đã công bố tại https://ftu.edu.vn/tuyensinh, cụ thể như sau:
Như vậy PT1 và PT2 đều có thang điểm là [0, 30]. Đối với PT3, nếu sử dụng điểm của kì thi HSA thì thang điểm sẽ là [0, 150]. Theo quy định mới nhất của bộ GD thì từ năm 2025, các đại học phải quy đổi điểm của các PT khác nhau về một thang duy nhất.
Trong số N phương thức tuyển sinh, chọn một phương thức bất kì làm phương thức gốc (PTG). Sau đó chuẩn hóa điểm thi của N - 1 phương thức còn lại theo thang điểm của phương thức gốc theo công thức sau:
\[S_{\text{new}} = \frac{S - ThresholdS}{m - ThresholdS} \times (n - ThresholdPTG) + a\]
Trong đó:
S (kí hiệu của Score) là điểm thi nguyên gốc của phương thức cần chuẩn hóa.
m là điểm cực đại của điểm thi theo phương thức cần chuẩn hóa, n là điểm cực đại của điểm thi theo phương thức gốc.
\(ThresholdS\) là điểm sàn tính theo thang đo nguyên bản của phương thức cần chuẩn hóa, \(ThresholdPTG\) là điểm sàn tính theo thang đo của PTG. Và hai mức điểm sàn này sẽ được trường công bố sau khi nhận được hồ sơ dự tuyển của tất cả ứng viên.
Giả sử FTU chọn kết quả thi tốt nghiệp (PT2) làm PTG. Lúc này n = 30. Còn kết quả của các kì thi đánh giá năng lực trong nước là kì thi TSA. Lúc này m = 150 (là điểm tối đa của kì thi này).
Giả sử chỉ tiêu của FTU cho hai phương thức này là 151 và 101.
Hết hạn đăng kí xét tuyển, FTU nhận được 501 hồ sơ đăng kí theo PT2 và 371 hồ sơ đăng kí theo PT3 như sau:
rm(list = ls())
# Số lượng hồ sơ đăng kí theo từng phương thức:
soluongPT2 <- 501
soluongPT3 <- 371
# Mô phỏng dữ liệu:
library(dplyr)
set.seed(29)
scorePT2 <- data.frame(diemTN = runif(soluongPT2, min = 0, max = 30) %>% round(1),
ID = paste0("PT2.", 1:soluongPT2))
scorePT3 <- data.frame(diemTSA = runif(soluongPT3, min = 0, max = 150) %>% round(0),
ID = paste0("PT3.", 1:soluongPT3))
Xác định điểm sàn của từng PT như sau:
# Chỉ tiêu tuyển sinh của từng phương thức:
chitieuPT2 <- 151
chitieuPT3 <- 101
# Xác định điểm sàn cho PT2 (cũng chính là PTG):
scorePT2 %>%
arrange(-diemTN) %>%
slice(1:chitieuPT2) %>%
pull(diemTN) %>%
min() -> diemsanPTG
# Xác định điểm sàn cho PT3 dựa trên điểm nguyên bản theo thang đo 0-150:
scorePT3 %>%
arrange(-diemTSA) %>%
slice(1:chitieuPT3) %>%
pull(diemTSA) %>%
min() -> diemsanTSA
Căn cứ vào dữ liệu đăng kí của các thí sinh chúng ta xác định được cụ thể \(ThresholdS = 112\) và \(ThresholdPTG = 20.5\). Đến thời điểm này (thức là thời điểm sau khi nhận được đầy đủ dữ liệu đăng kí xét tuyển) ta có công thức chuẩn hóa điểm cho PT3 có thang đo 0-150 về thang đo 0-30 của PTG theo công thức sau:
\[S_{\text{new}} = \frac{S - 112}{150 - 112} \times (30 - 20.5) + 20.5\]
Chúng ta cần chỉ ra rằng danh sách các thí sinh trúng tuyển khi sử dụng thang đo nguyên gốc 0-150 của điểm thi TSA (gọi là tập A) phải trùng lặp với danh sách các thí sinh trúng tuyển (gọi là tập B) khi sử dụng điểm chuẩn hóa theo công thức chuẩn hóa đề xuất ở trên.
Thực vậy, Table 1 là danh sách các thí sinh trúng tuyển theo PT3 nếu sử dụng điểm nguyên gốc của kì thi TSA (tập A):
library(kableExtra)
scorePT3 %>%
filter(diemTSA >= diemsanTSA) %>%
arrange(-diemTSA) %>%
mutate(STT = 1:nrow(.)) %>%
kbl(caption = "Table 1: Danh sách các thí sinh trúng tuyển của PT3 khi sử dụng điểm thi TSA (tập A)") %>%
kable_classic(full_width = FALSE, html_font = "Cambria")
diemTSA | ID | STT |
---|---|---|
149 | PT3.236 | 1 |
149 | PT3.351 | 2 |
148 | PT3.29 | 3 |
148 | PT3.230 | 4 |
148 | PT3.286 | 5 |
148 | PT3.365 | 6 |
147 | PT3.15 | 7 |
146 | PT3.26 | 8 |
146 | PT3.62 | 9 |
146 | PT3.109 | 10 |
146 | PT3.164 | 11 |
145 | PT3.36 | 12 |
144 | PT3.352 | 13 |
143 | PT3.105 | 14 |
143 | PT3.219 | 15 |
143 | PT3.267 | 16 |
143 | PT3.270 | 17 |
143 | PT3.371 | 18 |
142 | PT3.80 | 19 |
142 | PT3.202 | 20 |
142 | PT3.207 | 21 |
141 | PT3.82 | 22 |
141 | PT3.224 | 23 |
141 | PT3.290 | 24 |
141 | PT3.300 | 25 |
141 | PT3.315 | 26 |
141 | PT3.344 | 27 |
140 | PT3.261 | 28 |
139 | PT3.8 | 29 |
139 | PT3.11 | 30 |
139 | PT3.211 | 31 |
138 | PT3.67 | 32 |
138 | PT3.144 | 33 |
138 | PT3.370 | 34 |
137 | PT3.22 | 35 |
137 | PT3.56 | 36 |
137 | PT3.125 | 37 |
137 | PT3.155 | 38 |
137 | PT3.191 | 39 |
137 | PT3.249 | 40 |
137 | PT3.325 | 41 |
136 | PT3.87 | 42 |
136 | PT3.108 | 43 |
136 | PT3.313 | 44 |
135 | PT3.79 | 45 |
135 | PT3.197 | 46 |
135 | PT3.231 | 47 |
134 | PT3.40 | 48 |
134 | PT3.154 | 49 |
134 | PT3.326 | 50 |
134 | PT3.335 | 51 |
134 | PT3.362 | 52 |
133 | PT3.107 | 53 |
131 | PT3.353 | 54 |
130 | PT3.9 | 55 |
130 | PT3.35 | 56 |
130 | PT3.206 | 57 |
130 | PT3.297 | 58 |
129 | PT3.42 | 59 |
129 | PT3.143 | 60 |
129 | PT3.179 | 61 |
128 | PT3.311 | 62 |
127 | PT3.359 | 63 |
126 | PT3.52 | 64 |
126 | PT3.295 | 65 |
126 | PT3.337 | 66 |
126 | PT3.364 | 67 |
125 | PT3.64 | 68 |
125 | PT3.66 | 69 |
124 | PT3.113 | 70 |
124 | PT3.114 | 71 |
124 | PT3.234 | 72 |
124 | PT3.238 | 73 |
124 | PT3.244 | 74 |
124 | PT3.336 | 75 |
123 | PT3.245 | 76 |
122 | PT3.252 | 77 |
122 | PT3.296 | 78 |
121 | PT3.13 | 79 |
121 | PT3.246 | 80 |
121 | PT3.253 | 81 |
120 | PT3.119 | 82 |
120 | PT3.199 | 83 |
120 | PT3.320 | 84 |
120 | PT3.355 | 85 |
119 | PT3.232 | 86 |
119 | PT3.235 | 87 |
118 | PT3.289 | 88 |
117 | PT3.322 | 89 |
117 | PT3.347 | 90 |
116 | PT3.63 | 91 |
116 | PT3.225 | 92 |
116 | PT3.279 | 93 |
115 | PT3.1 | 94 |
115 | PT3.18 | 95 |
115 | PT3.367 | 96 |
113 | PT3.58 | 97 |
113 | PT3.76 | 98 |
113 | PT3.128 | 99 |
113 | PT3.133 | 100 |
112 | PT3.34 | 101 |
112 | PT3.139 | 102 |
112 | PT3.174 | 103 |
112 | PT3.323 | 104 |
Do có một số thí sinh có điểm thi trùng nhau nên số lượng trúng tuyển thực tế nhiều hơn chỉ tiêu của PT3 3 người.
Còn Table 2 dưới đây là điểm chuẩn hóa cũng như danh sách các thí sinh trúng tuyển theo điểm chuẩn hóa (tập B):
#=========================================================
# Thực ra việc này là không cần thiết
# vì hàm chuẩn hóa của chúng ta là đơn ánh
# https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%C6%A1n_%C3%A1nh
#=========================================================
# Hàm chuẩn hóa:
chuanhoa30 <- function(x) {
y <- ((x - diemsanTSA) / (150 - diemsanTSA)) * (30 - diemsanPTG) + diemsanPTG
return(y)
}
# Sử dụng hàm trên chuẩn hóa điểm thi cho tất cả 371 thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT3:
scorePT3 %>%
mutate(diemThang30 = chuanhoa30(diemTSA)) -> scorePT3
# Danh sách trúng tuyển theo thang điểm chuẩn hóa:
scorePT3 %>%
arrange(-diemThang30) %>%
slice(1:chitieuPT3) %>%
pull(diemThang30) %>%
min() -> diemsanTSA_theothangdo_moi
scorePT3 %>%
filter(diemThang30 >= diemsanTSA_theothangdo_moi) %>%
arrange(-diemThang30) %>%
mutate(STT = 1:nrow(.)) %>%
kbl(caption = "Table 2: Danh sách các thí sinh trúng tuyển của PT3 khi sử dụng điểm chuẩn hóa theo PTG (tập B)") %>%
kable_classic(full_width = FALSE, html_font = "Cambria")
diemTSA | ID | diemThang30 | STT |
---|---|---|---|
149 | PT3.236 | 29.75 | 1 |
149 | PT3.351 | 29.75 | 2 |
148 | PT3.29 | 29.50 | 3 |
148 | PT3.230 | 29.50 | 4 |
148 | PT3.286 | 29.50 | 5 |
148 | PT3.365 | 29.50 | 6 |
147 | PT3.15 | 29.25 | 7 |
146 | PT3.26 | 29.00 | 8 |
146 | PT3.62 | 29.00 | 9 |
146 | PT3.109 | 29.00 | 10 |
146 | PT3.164 | 29.00 | 11 |
145 | PT3.36 | 28.75 | 12 |
144 | PT3.352 | 28.50 | 13 |
143 | PT3.105 | 28.25 | 14 |
143 | PT3.219 | 28.25 | 15 |
143 | PT3.267 | 28.25 | 16 |
143 | PT3.270 | 28.25 | 17 |
143 | PT3.371 | 28.25 | 18 |
142 | PT3.80 | 28.00 | 19 |
142 | PT3.202 | 28.00 | 20 |
142 | PT3.207 | 28.00 | 21 |
141 | PT3.82 | 27.75 | 22 |
141 | PT3.224 | 27.75 | 23 |
141 | PT3.290 | 27.75 | 24 |
141 | PT3.300 | 27.75 | 25 |
141 | PT3.315 | 27.75 | 26 |
141 | PT3.344 | 27.75 | 27 |
140 | PT3.261 | 27.50 | 28 |
139 | PT3.8 | 27.25 | 29 |
139 | PT3.11 | 27.25 | 30 |
139 | PT3.211 | 27.25 | 31 |
138 | PT3.67 | 27.00 | 32 |
138 | PT3.144 | 27.00 | 33 |
138 | PT3.370 | 27.00 | 34 |
137 | PT3.22 | 26.75 | 35 |
137 | PT3.56 | 26.75 | 36 |
137 | PT3.125 | 26.75 | 37 |
137 | PT3.155 | 26.75 | 38 |
137 | PT3.191 | 26.75 | 39 |
137 | PT3.249 | 26.75 | 40 |
137 | PT3.325 | 26.75 | 41 |
136 | PT3.87 | 26.50 | 42 |
136 | PT3.108 | 26.50 | 43 |
136 | PT3.313 | 26.50 | 44 |
135 | PT3.79 | 26.25 | 45 |
135 | PT3.197 | 26.25 | 46 |
135 | PT3.231 | 26.25 | 47 |
134 | PT3.40 | 26.00 | 48 |
134 | PT3.154 | 26.00 | 49 |
134 | PT3.326 | 26.00 | 50 |
134 | PT3.335 | 26.00 | 51 |
134 | PT3.362 | 26.00 | 52 |
133 | PT3.107 | 25.75 | 53 |
131 | PT3.353 | 25.25 | 54 |
130 | PT3.9 | 25.00 | 55 |
130 | PT3.35 | 25.00 | 56 |
130 | PT3.206 | 25.00 | 57 |
130 | PT3.297 | 25.00 | 58 |
129 | PT3.42 | 24.75 | 59 |
129 | PT3.143 | 24.75 | 60 |
129 | PT3.179 | 24.75 | 61 |
128 | PT3.311 | 24.50 | 62 |
127 | PT3.359 | 24.25 | 63 |
126 | PT3.52 | 24.00 | 64 |
126 | PT3.295 | 24.00 | 65 |
126 | PT3.337 | 24.00 | 66 |
126 | PT3.364 | 24.00 | 67 |
125 | PT3.64 | 23.75 | 68 |
125 | PT3.66 | 23.75 | 69 |
124 | PT3.113 | 23.50 | 70 |
124 | PT3.114 | 23.50 | 71 |
124 | PT3.234 | 23.50 | 72 |
124 | PT3.238 | 23.50 | 73 |
124 | PT3.244 | 23.50 | 74 |
124 | PT3.336 | 23.50 | 75 |
123 | PT3.245 | 23.25 | 76 |
122 | PT3.252 | 23.00 | 77 |
122 | PT3.296 | 23.00 | 78 |
121 | PT3.13 | 22.75 | 79 |
121 | PT3.246 | 22.75 | 80 |
121 | PT3.253 | 22.75 | 81 |
120 | PT3.119 | 22.50 | 82 |
120 | PT3.199 | 22.50 | 83 |
120 | PT3.320 | 22.50 | 84 |
120 | PT3.355 | 22.50 | 85 |
119 | PT3.232 | 22.25 | 86 |
119 | PT3.235 | 22.25 | 87 |
118 | PT3.289 | 22.00 | 88 |
117 | PT3.322 | 21.75 | 89 |
117 | PT3.347 | 21.75 | 90 |
116 | PT3.63 | 21.50 | 91 |
116 | PT3.225 | 21.50 | 92 |
116 | PT3.279 | 21.50 | 93 |
115 | PT3.1 | 21.25 | 94 |
115 | PT3.18 | 21.25 | 95 |
115 | PT3.367 | 21.25 | 96 |
113 | PT3.58 | 20.75 | 97 |
113 | PT3.76 | 20.75 | 98 |
113 | PT3.128 | 20.75 | 99 |
113 | PT3.133 | 20.75 | 100 |
112 | PT3.34 | 20.50 | 101 |
112 | PT3.139 | 20.50 | 102 |
112 | PT3.174 | 20.50 | 103 |
112 | PT3.323 | 20.50 | 104 |
\[S_{\text{new}} = \frac{S - 0}{150 - 0} \times (30 - 0) + 0\]
Thực vậy, chỉ cần chỉ ra rằng danh sách các thí sinh trúng tuyển dựa trên điểm chuẩn hóa thu được từ công thức này (tập C) là trùng khớp với tập A. Table 3 dưới đây là danh sách trúng tuyển của những thí sinh đăng kí PT3 dựa trên điểm chuẩn hóa từ công thức trên:
# Hàm chuẩn hóa gợi ý bởi ChatGPT:
chuanhoa30_byChatGPT <- function(x) {
y <- ((x - 0) / (150 - 0)) * (30 - 0) + 0
return(y)
}
# Sử dụng hàm trên chuẩn hóa điểm thi cho tất cả 371 thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT3:
scorePT3 %>%
mutate(diem30ByChatGPT = chuanhoa30_byChatGPT(diemTSA)) -> scorePT3
# Danh sách trúng tuyển theo thang điểm chuẩn hóa:
scorePT3 %>%
arrange(-diem30ByChatGPT) %>%
slice(1:chitieuPT3) %>%
pull(diem30ByChatGPT) %>%
min() -> diemsanTSA_theothangdo_ChatGPT
scorePT3 %>%
filter(diem30ByChatGPT >= diemsanTSA_theothangdo_ChatGPT) %>%
arrange(-diem30ByChatGPT) %>%
mutate(diem30ByChatGPT = round(diem30ByChatGPT, 2)) %>%
mutate(STT = 1:nrow(.)) %>%
kbl(caption = "Table 3: Danh sách các thí sinh trúng tuyển của PT3 khi sử dụng điểm chuẩn hóa theo PTG (tập C)") %>%
kable_classic(full_width = FALSE, html_font = "Cambria")
diemTSA | ID | diemThang30 | diem30ByChatGPT | STT |
---|---|---|---|---|
149 | PT3.236 | 29.75 | 29.8 | 1 |
149 | PT3.351 | 29.75 | 29.8 | 2 |
148 | PT3.29 | 29.50 | 29.6 | 3 |
148 | PT3.230 | 29.50 | 29.6 | 4 |
148 | PT3.286 | 29.50 | 29.6 | 5 |
148 | PT3.365 | 29.50 | 29.6 | 6 |
147 | PT3.15 | 29.25 | 29.4 | 7 |
146 | PT3.26 | 29.00 | 29.2 | 8 |
146 | PT3.62 | 29.00 | 29.2 | 9 |
146 | PT3.109 | 29.00 | 29.2 | 10 |
146 | PT3.164 | 29.00 | 29.2 | 11 |
145 | PT3.36 | 28.75 | 29.0 | 12 |
144 | PT3.352 | 28.50 | 28.8 | 13 |
143 | PT3.105 | 28.25 | 28.6 | 14 |
143 | PT3.219 | 28.25 | 28.6 | 15 |
143 | PT3.267 | 28.25 | 28.6 | 16 |
143 | PT3.270 | 28.25 | 28.6 | 17 |
143 | PT3.371 | 28.25 | 28.6 | 18 |
142 | PT3.80 | 28.00 | 28.4 | 19 |
142 | PT3.202 | 28.00 | 28.4 | 20 |
142 | PT3.207 | 28.00 | 28.4 | 21 |
141 | PT3.82 | 27.75 | 28.2 | 22 |
141 | PT3.224 | 27.75 | 28.2 | 23 |
141 | PT3.290 | 27.75 | 28.2 | 24 |
141 | PT3.300 | 27.75 | 28.2 | 25 |
141 | PT3.315 | 27.75 | 28.2 | 26 |
141 | PT3.344 | 27.75 | 28.2 | 27 |
140 | PT3.261 | 27.50 | 28.0 | 28 |
139 | PT3.8 | 27.25 | 27.8 | 29 |
139 | PT3.11 | 27.25 | 27.8 | 30 |
139 | PT3.211 | 27.25 | 27.8 | 31 |
138 | PT3.67 | 27.00 | 27.6 | 32 |
138 | PT3.144 | 27.00 | 27.6 | 33 |
138 | PT3.370 | 27.00 | 27.6 | 34 |
137 | PT3.22 | 26.75 | 27.4 | 35 |
137 | PT3.56 | 26.75 | 27.4 | 36 |
137 | PT3.125 | 26.75 | 27.4 | 37 |
137 | PT3.155 | 26.75 | 27.4 | 38 |
137 | PT3.191 | 26.75 | 27.4 | 39 |
137 | PT3.249 | 26.75 | 27.4 | 40 |
137 | PT3.325 | 26.75 | 27.4 | 41 |
136 | PT3.87 | 26.50 | 27.2 | 42 |
136 | PT3.108 | 26.50 | 27.2 | 43 |
136 | PT3.313 | 26.50 | 27.2 | 44 |
135 | PT3.79 | 26.25 | 27.0 | 45 |
135 | PT3.197 | 26.25 | 27.0 | 46 |
135 | PT3.231 | 26.25 | 27.0 | 47 |
134 | PT3.40 | 26.00 | 26.8 | 48 |
134 | PT3.154 | 26.00 | 26.8 | 49 |
134 | PT3.326 | 26.00 | 26.8 | 50 |
134 | PT3.335 | 26.00 | 26.8 | 51 |
134 | PT3.362 | 26.00 | 26.8 | 52 |
133 | PT3.107 | 25.75 | 26.6 | 53 |
131 | PT3.353 | 25.25 | 26.2 | 54 |
130 | PT3.9 | 25.00 | 26.0 | 55 |
130 | PT3.35 | 25.00 | 26.0 | 56 |
130 | PT3.206 | 25.00 | 26.0 | 57 |
130 | PT3.297 | 25.00 | 26.0 | 58 |
129 | PT3.42 | 24.75 | 25.8 | 59 |
129 | PT3.143 | 24.75 | 25.8 | 60 |
129 | PT3.179 | 24.75 | 25.8 | 61 |
128 | PT3.311 | 24.50 | 25.6 | 62 |
127 | PT3.359 | 24.25 | 25.4 | 63 |
126 | PT3.52 | 24.00 | 25.2 | 64 |
126 | PT3.295 | 24.00 | 25.2 | 65 |
126 | PT3.337 | 24.00 | 25.2 | 66 |
126 | PT3.364 | 24.00 | 25.2 | 67 |
125 | PT3.64 | 23.75 | 25.0 | 68 |
125 | PT3.66 | 23.75 | 25.0 | 69 |
124 | PT3.113 | 23.50 | 24.8 | 70 |
124 | PT3.114 | 23.50 | 24.8 | 71 |
124 | PT3.234 | 23.50 | 24.8 | 72 |
124 | PT3.238 | 23.50 | 24.8 | 73 |
124 | PT3.244 | 23.50 | 24.8 | 74 |
124 | PT3.336 | 23.50 | 24.8 | 75 |
123 | PT3.245 | 23.25 | 24.6 | 76 |
122 | PT3.252 | 23.00 | 24.4 | 77 |
122 | PT3.296 | 23.00 | 24.4 | 78 |
121 | PT3.13 | 22.75 | 24.2 | 79 |
121 | PT3.246 | 22.75 | 24.2 | 80 |
121 | PT3.253 | 22.75 | 24.2 | 81 |
120 | PT3.119 | 22.50 | 24.0 | 82 |
120 | PT3.199 | 22.50 | 24.0 | 83 |
120 | PT3.320 | 22.50 | 24.0 | 84 |
120 | PT3.355 | 22.50 | 24.0 | 85 |
119 | PT3.232 | 22.25 | 23.8 | 86 |
119 | PT3.235 | 22.25 | 23.8 | 87 |
118 | PT3.289 | 22.00 | 23.6 | 88 |
117 | PT3.322 | 21.75 | 23.4 | 89 |
117 | PT3.347 | 21.75 | 23.4 | 90 |
116 | PT3.63 | 21.50 | 23.2 | 91 |
116 | PT3.225 | 21.50 | 23.2 | 92 |
116 | PT3.279 | 21.50 | 23.2 | 93 |
115 | PT3.1 | 21.25 | 23.0 | 94 |
115 | PT3.18 | 21.25 | 23.0 | 95 |
115 | PT3.367 | 21.25 | 23.0 | 96 |
113 | PT3.58 | 20.75 | 22.6 | 97 |
113 | PT3.76 | 20.75 | 22.6 | 98 |
113 | PT3.128 | 20.75 | 22.6 | 99 |
113 | PT3.133 | 20.75 | 22.6 | 100 |
112 | PT3.34 | 20.50 | 22.4 | 101 |
112 | PT3.139 | 20.50 | 22.4 | 102 |
112 | PT3.174 | 20.50 | 22.4 | 103 |
112 | PT3.323 | 20.50 | 22.4 | 104 |
Rõ ràng, theo công thức chuẩn hóa điểm gợi ý từ chatGPT chúng ta có thể công bố công thức chuẩn hóa trước hàng năm cho cả nước biết, miễn là ta biết được thang đo của các phương thức tuyển sinh (thang 0-30 của thi tốt nghiệp, thang 0-150 của TSA, thang 0-9 của kì thi IELTS).