- Tính mean ± SD cho các cột C, W-BH
|
|
|
- Các cột còn lại Đếm số lượng các lựa chọn ở từng cột, tỉ lệ %. Chẳng
hạn cột Gender bao nhiêu male/female. Hometown vẽ biểu đồ Pie: Hanoi, Ho
Chi Minh còn lại là Others xong có chú thích others là những đâu.
- Các cột Highschool attended, Current GPA, Family income,
Financial Support cũng thống kê xong vẽ biểu đồ cột hoặc Pie
để thể hiện.
|
|
|
- Ngoài General Surgey ra, các Surgical subspecialties bao gồm:
Orthopedic Surgery, Plastic & Cosmetic Surgery, Cardiovascular
Surgery, Neurosurgery, Pediatric Surgery, Head and Neck Surgery,
Cardiothoracic Surgery, Oncologic Surgery, Transplant Surgery,
Urology.
Thống kê bao nhiêu người lựa chọn General Surgery (GS) as PRIMARY
choce, bao nhiêu người lựa chọn Surgical subspecialties (SS) là primary
choice?
Bao nhiêu người lựa chọn GS và SS ở Secondary và Tertiary
choice?
Chú ý nếu cùng 1 người đã chọn GS và SS ở Primary Choice rồi thì khi
lặp lại lựa chọn ở Secondary hoặc Tertiary thì ko tính nữa để tránh
overlapping. |
|
Em có làm thêm biểu đồ venn diagram để trực quan hóa phần
overlapping giữa Primary, Secondary, Tertiary Choices.
Phần biểu đồ mô tả em mô tả cả 2 phần: Không tính đến overlapping và
có tính tới overlapping |
- Bao nhiêu người lựa chọn GS hoặc SS ở cả 3 ô Primary, Secondary và
Tertiary của họ. Bao nhiêu người lựa chọn ở 2 ô.
|
|
|
- Từ M tới V là lựa chọn hướng đi nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp. 1 là
có chọn, 0 hoặc bỏ trống là không chọn. Người lựa chọn có thể chọn nhiều
mục một lúc. Lập bảng thống kê chung cho từ M tới V.
|
|
|
- Factors influence choice of specialty: cột W tới AI
- Individuals or groups influence choice of specialty: AJ tới AR
- Contribution of role model or mentor to choice of specialty: AS tới
AW
- Stereotypes could have a negative influence on your choice of
specialty: AX tới BB
- Sources of stereotypes and jokes related to your choice of
specialty: BC tới BH
- Lập bảng hoặc biểu đồ thống kê cho các mục từ 6-10 ở trên. 9 và 10
có thể thể hiện chung trên cùng 1 graph.
|
|
Phần [11] em có visual tỷ lệ từng điểm số sinh viên lựa chọn cho
từng biến, các biến càng có tỷ lệ (%) lớn, sẽ càng đậm hơn (Tương tự
heat map)
Phần thống kê em làm tương tự
|
- Nhóm Chọn GS hoặc SS là PRIMARY choice, những yếu tố từ 6-10 ở trên
có khác với nhóm chọn các chuyên ngành khác là Primary Choice hay không?
Ví dụ những người chọn GS và SS là Primary choice, Most common factors
influence choice of specialty ở nhóm này là gì? Có khác gì nhóm còn lại
không. Tương tự với các yếu tố khác như lựa chọn Contribution of role
model or mentor và Stereotypes có khác không?
- Có sự khác biệt về Gender, Hometown, GPA, Financial support giữa
nhóm có chọn GS hoặc SS là Primary choice với nhóm không chọn hay
không?
- Trong nhóm 71 người chọn GS và SS (bảng 1). Có mối liên quan gì giữa
Gender (male – female) vs các lựa chọn mục 6-10 hay không?
|
|
|
- Có sự khác biệt về Gender, Hometown, GPA, Financial supprt giữa 71
người ở file excel 1 (chọn GS & SS là một trong 3 lựa chọn nghề
nghiệp) với nhóm còn lại ở excel 2 (131 – 71 =60 người) hay không?
|
|
|