Bài tập cơ bản
- Dữ liệu về GDP bình quân đầu người (GDP) đơn vị tính USD/người/năm
và tổng tiêu dùng cá nhân và hộ gia đình (TD) đơn vị tính tỷ USD của
Việt Nam từ năm 2001 đến năm 2022 như sau:
\[
\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|} \hline
\text{Năm}&\text{FDI}&\text{GDP}&\text{Năm}&\text{FDI}&\text{GDP}\\
\hline
2001& 1.30& 32.69& 2012&
8.37& 195.59\\ \hline
2002& 1.40& 35.06& 2013&
8.90& 213.71\\ \hline
2003& 1.45& 39.55& 2014&
9.20& 233.45\\ \hline
2004& 1.61& 45.43& 2015&
11.80& 239.26\\ \hline
2005& 1.95& 57.63& 2016&
12.60& 257.10\\ \hline
2006& 2.40& 66.37& 2017&
14.10& 281.35\\ \hline
2007& 6.70& 77.41& 2018&
15.50& 310.11\\ \hline
2008& 9.58& 99.13& 2019&
16.12& 334.37\\ \hline
2009& 7.60& 106.01& 2020&
15.80& 346.62\\ \hline
2010& 8.00& 147.20& 2021&
15.66& 366.14\\ \hline
2011& 7.43& 172.60& 2022&
17.9& 408.80\\ \hline
\end{array}
\] Dữ liệu từ ngân hàng thế giới (World Bank).
- Xây dựng mô hình hồi quy \(GDP = \beta_0 +
\beta_1FDI\)
- Xây dựng mô hình hồi quy \(GDP = \beta_0 +
\beta_1ln(FDI)\)
- Xây dựng mô hình hồi quy \(ln(GDP) =
\beta_0 + \beta_1FDI\)
- Xây dựng mô hình hồi quy \(ln(GDP) =
\beta_0 + \beta_1ln(FDI)\)
- Tính sai số, hệ số xác định mô hình cho các mô hình trên.
- Giải thích ý nghĩa về sai số và hệ số xác định mô hình.
- So sánh các mô hình trên.
- Giải thích ý nghĩa các hệ số hồi quy của mô hình tốt nhất.
- FDI có thực sự tác động lên GDP không?
- Ước lượng các hệ số hồi quy cho hàm hồi quy tổng thể.
- Dự báo giá trị trung bình và giá trị cá biệt cho GDP khi FDI = 20 tỷ
USD.
- Các mô hình trong câu a,b,c,d có xảy ra hiện tượng phương sai thay
đổi không?
Một số đề thi mẫu
Đề 1
Bài 1: Bảng sau cho biết số liệu về tổng thu nhập (X
- đơn vị: tỷ USD) và mức thuế (Y - đơn vị: tỷ USD) của một Doanh
nghiệp:
\[
\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|} \hline
\text{TT} & \text{X}&\text{Y}&\text{TT} & \text{X}
&\text{Y} \\ \hline
1 & 14.95 & 1.84 & 7 & 291.69 & 43.14 \\ \hline
2 & 17.83 & 2.53 & 8 & 148.63 & 22.33 \\
\hline
3 & 7.42 & 0.95 & 9 & 168.78 & 23.31 \\ \hline
4 & 99.26 & 14.55 & 10 & 148.23 & 19.74 \\ \hline
5 & 14.14 & 1.88 & 11 & 75.26 & 10.07 \\
\hline
6 & 67.09 & 10.85 & 12 & 181.32 & 26.72 \\ \hline
\end{array}
\] Giả sử \(X\) và \(Y\) có quan hệ tuyến tính.
- Hãy ước lượng hàm hồi quy của mức thuế phụ thuộc vào tổng thu nhập.
Giải thích ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy.
- Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa của kết quả nhận
được.
- Tính hệ số co dãn của \(Y\) theo
\(X\) tại điểm \((\bar{X}, \bar{Y})\) và giải thích ý nghĩa
kết quả nhận được.
- Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng thể với độ tin cậy
95%.
- Tìm khoảng tin cậy cho phương sai nhiễu với mức ý nghĩa 5%.
- Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết khi thu nhập thay đổi có ảnh hưởng
đến mức thuế không?
- Với mức tổng thu nhập \(X_0=170\),
hãy dự báo giá trị trung bình và giá trị cá biệt của mức thuế với độ tin
cậy 95%. Giải thích kết quả.
Câu 2:
Đề 2
Câu 1: Có số liệu về thu nhập khả dụng (\(X\) - đơn vị: 100.000 VNĐ) và chi tiêu cho
tiêu dùng (\(Y\) - đơn vị: 100.000
VNĐ): \[
\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|} \hline
\text{TT} & \text{X}&\text{Y}&\text{TT} & \text{X}
&\text{Y} \\ \hline
1 & 65.61
& 60.22 & 7 & 84.26 & 76.42 \\ \hline
2 & 61.05
& 55.41 & 8 & 77.41 & 69.34 \\ \hline
3 & 63.36 & 57.17
& 9 & 70.08 & 61.75 \\ \hline
4 & 67.42 & 60.84 & 10
& 77.44 & 68.78 \\ \hline
5 & 67.86 & 60.73 & 11
& 75.79 & 67.07 \\ \hline
6 & 83.39 & 76.04 & 12
& 81.89 & 72.94 \\ \hline
\end{array}
\] Giả sử \(Y\) và \(X\) có quan hệ tuyến tính.
- Hãy ước lượng hàm hồi quy của \(Y\)
theo \(X\). Giải thích ý nghĩa kinh tế
của các hệ số hồi quy nhận được.
- Tính hệ số xác định mô hình và giải thích ý nghĩa của kết quả nhận
được.
- Tính hệ số co dãn của Y theo X tại điểm \((\bar{X},\bar{X})\) và giải thích ý nghĩa
kết quả nhận được.
- Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng thể với độ tin cậy
95%.
- Tìm khoảng tin cậy cho phương sai nhiễu với độ tin cậy 95%.
- Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết khi thu nhập thay đổi có ảnh hưởng
đến chi tiêu không ?
- Hãy dự báo giá trị trung bình và giá trị cá biệt của chi tiêu khi
mức thu nhập khả dụng là 8.5 triệu đồng, với độ tin cậy 95%.
Câu 2: