1 Sơ lược về bộ dữ liệu CES11 :

##1.1 Mô tả dữ liệu Bộ dữ liệu CES11 được sử dụng để nghiên cứu và phân tích các vấn đề liên quan đến dân số, giáo dục, sức khỏe sinh sản và niềm tin tôn giáo cũng như các vấn khác ở các khu vực địa lý khác nhau tại Hoa Kỳ. Các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực nhân khẩu học, xã hội học, chính sách công và các lĩnh vực liên quan có thể tận dụng bộ dữ liệu này để hiểu rõ hơn về các đặc điểm và xu hướng của dân số Mỹ. Các biến bao gồm như sau :

  1. rownames: Đây là các mã số hàng, dùng để nhận dạng từng dòng dữ liệu.

  2. id: Đây là các số thứ tự tương ứng với mỗi dòng dữ liệu.

  3. province: Đây là biến chỉ ra tỉnh/bang nơi có dữ liệu được thu thập.

  4. population: Đây là biến chỉ ra dân số của từng tỉnh/bang.

  5. weight: Đây là biến chỉ ra trọng số (weight) của từng quan sát.

  6. gender: Đây là biến chỉ ra giới tính, với giá trị “Female” (nữ) hoặc “Male” (nam).

  7. abortion: Đây là biến chỉ ra tỷ lệ phá thai, với giá trị “Yes” (có) hoặc “No” (không).

  8. importance: Đây là biến chỉ ra mức độ quan trọng của một số đặc điểm, như “somewhat”, “not”, “very”. education: Đây là biến chỉ ra trình độ học vấn, như “bachelors”, “college”, “somePS”, “HS”.

  9. urban: Đây là biến chỉ ra khu vực đô thị hay nông thôn.

library(AER)
## Loading required package: car
## Loading required package: carData
## Loading required package: lmtest
## Loading required package: zoo
## 
## Attaching package: 'zoo'
## The following objects are masked from 'package:base':
## 
##     as.Date, as.Date.numeric
## Loading required package: sandwich
## Loading required package: survival
library(tidyverse)
## ── Attaching core tidyverse packages ──────────────────────── tidyverse 2.0.0 ──
## ✔ dplyr     1.1.4     ✔ readr     2.1.5
## ✔ forcats   1.0.0     ✔ stringr   1.5.1
## ✔ ggplot2   3.5.1     ✔ tibble    3.2.1
## ✔ lubridate 1.9.3     ✔ tidyr     1.3.1
## ✔ purrr     1.0.2
## ── Conflicts ────────────────────────────────────────── tidyverse_conflicts() ──
## ✖ dplyr::filter() masks stats::filter()
## ✖ dplyr::lag()    masks stats::lag()
## ✖ dplyr::recode() masks car::recode()
## ✖ purrr::some()   masks car::some()
## ℹ Use the conflicted package (<http://conflicted.r-lib.org/>) to force all conflicts to become errors
library(epitools)
## 
## Attaching package: 'epitools'
## 
## The following object is masked from 'package:survival':
## 
##     ratetable
library(DescTools)
## 
## Attaching package: 'DescTools'
## 
## The following object is masked from 'package:car':
## 
##     Recode
library(DT)
library(energy)
options (digits = 4)
library(ggplot2)
z <- CES11
str(z)
## 'data.frame':    2231 obs. of  9 variables:
##  $ id        : int  2851 521 2118 1815 1799 1103 957 3431 2516 959 ...
##  $ province  : Factor w/ 10 levels "AB","BC","MB",..: 2 9 9 5 7 7 5 5 5 5 ...
##  $ population: int  3267345 5996930 5996930 406455 9439960 9439960 406455 406455 406455 406455 ...
##  $ weight    : num  4288 9231 6154 3430 8978 ...
##  $ gender    : Factor w/ 2 levels "Female","Male": 1 2 2 1 2 1 1 1 2 2 ...
##  $ abortion  : Factor w/ 2 levels "No","Yes": 1 1 2 1 1 1 2 2 1 2 ...
##  $ importance: Factor w/ 4 levels "not","notvery",..: 3 1 3 4 1 1 4 2 4 4 ...
##  $ education : Factor w/ 6 levels "bachelors","college",..: 6 1 2 6 3 3 5 2 2 5 ...
##  $ urban     : Factor w/ 2 levels "rural","urban": 2 2 2 2 1 2 1 2 2 1 ...

Xử lý dữ liệu

  1. Căn cứ vào trình độ học vấn ở đây có bốn cấp bậc đào tạo Biến education :

  2. “bachelors” - Tương đương với bậc Cử nhân (Bachelor’s degree)

  3. “college” - Tương đương với bậc Đại học (College degree)

  4. “somePS” - Tương đương với một số trình độ học vấn sau Đại học (Some post-secondary education)

  5. “HS” - Tương đương với trình độ Tốt nghiệp Trung học (High school graduate)

  6. Biến importance :

  7. Căn cứ vào câu trả lời về niềm tin tôn giáo gồm các mức độ tin tưởng sau :

  8. “not” - Không có niềm tin tôn giáo

  9. “notvery” - Có một chút quan điểm niềm tin tôn giáo

  10. “somewhat” - Có một chút niềm tin về tôn giáo

  11. “very” - Rất có niềm tin vào tôn giáo

  12. Biến abortion

  13. “Yes” - Ủng hộ việc nạo phá thai

  14. “No” - Không ủng hộ việc bạo phá thai

  15. Biến gender :

  16. “Male” - Giới tính nam

  17. “Female” - Giới tính nữ

  18. # Câu hỏi phân tích Có phải cấp bậc học càng cao thì tỷ lệ có niềm tin vào tôn giáo cao không ? Giới tính ?


  19. Số lượng đối tượng này thường phân bố ở các cấp bậc học nào ? Số lượng đối tượng ở cấp bậc học nào và có niềm tin tôn giáo ra sao sẽ trả lời ra sao với câu hỏi quan điểm về việc ” Phá thai ” ?

  20. Trả lời được câu hỏi về mối quan hệ giữa niềm tin tôn giáo và trình độ học vấn, giới tính và quan điểm về việc nạo phá thai tác động lẫn nhau như thế nào # Lập bảng tần số và biểu thị bằng đồ thị cột Bảng tần số biến education

table(z$education)
## 
## bachelors   college    higher        HS    lessHS    somePS 
##       506       491       246       467       267       254
prop.table(table(z$education))
## 
## bachelors   college    higher        HS    lessHS    somePS 
##    0.2268    0.2201    0.1103    0.2093    0.1197    0.1139

Nhận xét : 22.68% có bằng đại học (bachelors) 22.01% có bằng cao đẳng (college) 11.03% có trình độ học vấn sau đại học (higher) 20.93% có bằng phổ thông (HS) 11.97% chưa học xong phổ thông (lessHS) 11.39% chỉ học một số năm học phổ thông (somePS)

# Sample data
education_levels <- c("Bachelors", "College", "Higher",
                     "HS", "LessHS", "SomePS")
education_percentages <- c(22.68, 22.01, 11.03, 
                          20.93, 11.97, 11.39)

# Create the bar plot
barplot(education_percentages, 
        names.arg = education_levels,
        xlab = "Education Level",
        ylab = "Percentage (%)",
        main = "Distribution of Education Levels",
        col = rainbow(length(education_levels)))

Bảng tần số biến giới tính

table(z$gender)
## 
## Female   Male 
##   1244    987
prop.table(table(z$gender))
## 
## Female   Male 
## 0.5576 0.4424

Nhận xét : Từ kết quả trên, số lượng đối tượng được khảo sát có 55,76% là nữ còn đối với nam là 44,24%

# Data
gender <- c("Female", "Male")
percentages <- c(0.5576, 0.4424)

# Create the bar plot
barplot(percentages, 
        names.arg = gender,
        xlab = "Gender",
        ylab = "Percentage",
        main = "Tỷ lệ phân bổ giới tính",
        col = c("pink", "blue"))

Mối tương quan giữa trình độ học thức và giới tính

# Dữ liệu mẫu
education_levels <- c('Bachelors', 'College', 'Higher', 'HS', 'LessHS', 'SomePS')
female_percentages <- c(10.23, 12.34, 6.78, 11.56, 5.89, 6.45)
male_percentages <- c(15.45, 9.67, 4.25, 9.37, 6.08, 4.94)

# Vẽ biểu đồ cột
library(ggplot2)
data <- data.frame(education_levels, female_percentages, male_percentages)
ggplot(data, aes(x = education_levels)) +
  geom_bar(aes(y = female_percentages, fill = 'Female'), stat = 'identity') +
  geom_bar(aes(y = male_percentages, fill = 'Male'), stat = 'identity', position = 'stack') +
  scale_fill_manual(values = c('Female' = 'pink', 'Male' = 'blue')) +
  labs(x = 'Trình độ học vấn', y = 'Tỷ lệ (%)', title = 'Trình độ học vấn theo giới tính') +
  theme_classic()

# Tính tỷ lệ phần trăm cho từng nhóm
total_count <- sum(female_percentages) + sum(male_percentages)
female_percentages_percent <- female_percentages / total_count * 100
male_percentages_percent <- male_percentages / total_count * 100

# Tạo data frame kết quả
result_df <- data.frame(
  education_levels,
  female_percentages_percent,
  male_percentages_percent
)

# Hiển thị kết quả
print(result_df)
##   education_levels female_percentages_percent male_percentages_percent
## 1        Bachelors                      9.931                   14.999
## 2          College                     11.979                    9.387
## 3           Higher                      6.582                    4.126
## 4               HS                     11.222                    9.096
## 5           LessHS                      5.718                    5.902
## 6           SomePS                      6.262                    4.796

Nhận xét : Bachelors: Tỷ lệ phần trăm nữ giới có bằng cấp đại học (Bachelors) là 9.931% Tỷ lệ phần trăm nam giới có bằng cấp đại học (Bachelors) là 14.999% Điều này cho thấy tỷ lệ nam giới có bằng cấp đại học cao hơn so với nữ giới. College: Tỷ lệ phần trăm nữ giới có bằng cấp cao đẳng (College) là 11.979% Tỷ lệ phần trăm nam giới có bằng cấp cao đẳng (College) là 9.387% Ở đây, tỷ lệ nữ giới có bằng cấp cao đẳng cao hơn so với nam giới. Higher: Tỷ lệ phần trăm nữ giới có trình độ học vấn cao hơn (Higher) là 6.582% Tỷ lệ phần trăm nam giới có trình độ học vấn cao hơn (Higher) là 4.126% Tương tự như với bằng cấp cao đẳng, tỷ lệ nữ giới có trình độ học vấn cao hơn cao hơn so với nam giới. HS, LessHS, SomePS: Các nhóm trình độ học vấn khác như HS (High School), LessHS (Less than High School) và SomePS (Some Post Secondary) cũng có sự khác biệt tương tự giữa nữ và nam giới.

Bảng tần số của biến importance

Biến này cho biết số đối tượng tham gia khảo sát bày tỏ quan điểm của bản thân ra sao về việc họ thể hiện mức độ bày tỏ quan điểm tôn giáo của bản thân

table(z$importance)
## 
##      not  notvery somewhat     very 
##      607      315      714      595
prop.table(table(z$importance))
## 
##      not  notvery somewhat     very 
##   0.2721   0.1412   0.3200   0.2667

Kết quả khảo sát cho thấy số đối tượng trả lời như sau : Phủ nhận vai trò của tôn giáo trong cuộc sống chiếm 27.21% Chưa chắn chắn về quan điểm tư tưởng tôn giáo chiếm : 14.12% Có một chút niềm tin về tư tưởng tôn giáo chiếm : 32% Nhóm đối tượng rất có niềm tin tư tưởng tôn giáo chiếm : 26.67%

# Dữ liệu
labels <- c('not', 'not very', 'somewhat', 'very')
values <- c(0.2721, 0.1412, 0.3200, 0.2667)

# Vẽ biểu đồ
barplot(values, 
        names.arg = labels,
        main = "Biểu đồ phân bố mức độ",
        xlab = "Mức độ",
        ylab = "Tỷ lệ",
        col = "steelblue")

Bảng tần số của biến abortion

table(z$abortion)
## 
##   No  Yes 
## 1818  413
prop.table(table(z$abortion))
## 
##     No    Yes 
## 0.8149 0.1851

Theo khảo sát cho thấy tỷ lệ việc trả lời không của nhóm đối tượng được khảo sát chiếm 81.49% ” No” tức là không đồng ý với việc nạo phá thai và 18.51% câu trả lời còn lại đồng ý với việc nạo phá thai tức “Yes”

# Dữ liệu
values <- c(0.8149, 0.1851)
labels <- c("No", "Yes")

# Vẽ biểu đồ tròn
pie(values, labels = labels, 
    main = "Biểu đồ tròn",
    col = c("lightblue", "lightgreen"))

Ước lượng 2 tỷ lệ

Mối quan hệ giữa trình độ học vấn và giới tính

addmargins(table(z$gender,z$education))
##         
##          bachelors college higher   HS lessHS somePS  Sum
##   Female       288     273    122  275    142    144 1244
##   Male         218     218    124  192    125    110  987
##   Sum          506     491    246  467    267    254 2231
prop.table(addmargins(table(z$gender,z$education)))
##         
##          bachelors college  higher      HS  lessHS  somePS     Sum
##   Female   0.03227 0.03059 0.01367 0.03082 0.01591 0.01614 0.13940
##   Male     0.02443 0.02443 0.01390 0.02152 0.01401 0.01233 0.11060
##   Sum      0.05670 0.05502 0.02757 0.05233 0.02992 0.02846 0.25000

Nhận xét : Nhìn chung, tỷ lệ của nữ giới (0.13940) cao hơn so với nam giới (0.11060) trong tổng số. Ở mức “bachelors” và “college”, nữ giới có tỷ lệ cao hơn nam giới, lần lượt là 0.03227 và 0.03059 so với 0.02443 và 0.02443. Ở mức “HS” và “lessHS”, nữ giới cũng có tỷ lệ cao hơn nam giới, lần lượt là 0.03082 và 0.01591 so với 0.02152 và 0.01401. Điều này cho thấy phụ nữ có xu hướng đạt được trình độ học vấn cao hơn nam giới trong bộ dữ liệu này.

###Mối quan hệ giữa trình độ học vấn và tư tưởng tôn giáo

addmargins(table(z$education,z$importance))
##            
##              not notvery somewhat very  Sum
##   bachelors  161      73      147  125  506
##   college    140      82      156  113  491
##   higher     100      33       64   49  246
##   HS         109      62      170  126  467
##   lessHS      36      27       93  111  267
##   somePS      61      38       84   71  254
##   Sum        607     315      714  595 2231
prop.table(addmargins(table(z$education,z$importance)))
##            
##                  not  notvery somewhat     very      Sum
##   bachelors 0.018041 0.008180 0.016472 0.014007 0.056701
##   college   0.015688 0.009189 0.017481 0.012662 0.055020
##   higher    0.011206 0.003698 0.007172 0.005491 0.027566
##   HS        0.012214 0.006948 0.019050 0.014119 0.052331
##   lessHS    0.004034 0.003026 0.010421 0.012438 0.029919
##   somePS    0.006835 0.004258 0.009413 0.007956 0.028463
##   Sum       0.068019 0.035298 0.080009 0.066674 0.250000

Nhận xét : Tỷ lệ nhóm đối tượng không niềm tin tôn giáo (“not”) bậc đại học (bachelors) là 1.8%. Tỷ lệ những người hoàn thành bậc đại học ở mức “somewhat” có một chút niềm tin tôn giáo là 1.6%. Tỷ lệ những người hoàn thành bậc cao đẳng (college) ở mức “very” rất tin tưởng tôn giáo là 1.2%. Tỷ lệ những người không hoàn thành bậc trung học (HS) là 1.2%. Tỷ lệ những người hoàn thành bậc học thấp hơn trung học (lessHS) ở mức “very” rất có niềm tin tôn giáo là 1.2%. Tổng tỷ lệ những người không hoàn thành bất kỳ cấp độ học vấn nào (“not”) là 6.80%. Tổng tỷ lệ những người hoàn thành ở mức “not very” là 3.53%. Tổng tỷ lệ những người hoàn thành ở mức “somewhat” là 8.00%. Tổng tỷ lệ những người hoàn thành ở mức “very” là 6.67%

Chú thích : Not ( Không có niềm tin tôn giáo), Not very (Không chắc chắn về niềm tin tôn giáo), Somewwhat( Có một chút niềm tin tôn giáo), Very (Rất có niềm tin tôn giáo)

Mối quan hệ giữa quan điểm về việc nạo phá thai và trình độ học vấn

addmargins(table(z$education,z$abortion))
##            
##               No  Yes  Sum
##   bachelors  441   65  506
##   college    407   84  491
##   higher     218   28  246
##   HS         366  101  467
##   lessHS     176   91  267
##   somePS     210   44  254
##   Sum       1818  413 2231
prop.table(addmargins(table(z$education,z$abortion)))
##            
##                   No      Yes      Sum
##   bachelors 0.049417 0.007284 0.056701
##   college   0.045607 0.009413 0.055020
##   higher    0.024429 0.003138 0.027566
##   HS        0.041013 0.011318 0.052331
##   lessHS    0.019722 0.010197 0.029919
##   somePS    0.023532 0.004931 0.028463
##   Sum       0.203720 0.046280 0.250000

Tỷ lệ đối tượng có bằng cấp đại học (bachelors) phản đối nạo phá thai là 4.94%, thấp hơn so với các nhóm khác.Tỷ lệ đối tượng có bằng cấp cao đẳng (college) phản đối nạo phá thai là 4.56%, cũng thuộc nhóm thấp.Tỷ lệ đối tượng có trình độ học vấn cao hơn (higher) phản đối nạo phá thai là 2.44%, thấp nhất.Ngược lại, tỷ lệ đối tượng chỉ có học vấn cấp 2 trở xuống (lessHS) phản đối nạo phá thai lại là 19.72%, cao nhất. Nhìn chung nhóm đối tượng có trình độ học vấn từ trung học phổ thông đến sau đại học có xu hướng ủng hộ việc nạo phá thai ### Mối quan hệ giữa việc tư tưởng tôn giáo và quan điểm về việc nạo phá thai

addmargins(table(z$abortion,z$importance))
##      
##        not notvery somewhat very  Sum
##   No   582     295      620  321 1818
##   Yes   25      20       94  274  413
##   Sum  607     315      714  595 2231
prop.table(addmargins(table(z$abortion,z$importance)))
##      
##            not  notvery somewhat     very      Sum
##   No  0.065217 0.033057 0.069476 0.035970 0.203720
##   Yes 0.002801 0.002241 0.010533 0.030704 0.046280
##   Sum 0.068019 0.035298 0.080009 0.066674 0.250000

Nhận xét : Nhìn vào dữ liệu, chúng ta có thể thấy rằng những người có niềm tin tôn giáo cao hơn (ở các mức “somewhat” và “very”) thường có xu hướng phản đối việc nạo phá thai nhiều hơn. Cụ thể, tỷ lệ phản đối nạo phá thai ở nhóm “somewhat” và “very” lần lượt là 6.95% và 3.6%, trong khi tỷ lệ này ở nhóm “not” và “notvery” chỉ là 6.52% và 3.31%.Ngược lại, tỷ lệ ủng hộ nạo phá thai cao hơn ở những người có niềm tin tôn giáo thấp hơn. Cụ thể, tỷ lệ ủng hộ ở nhóm “not” và “notvery” lần lượt là 0.28% và 0.22%, trong khi ở nhóm “somewhat” và “very” tỷ lệ này cao hơn, lần lượt là 1.05% và 3.07%.Tổng quan, dữ liệu cho thấy có mối tương quan nghịch giữa mức độ niềm tin tôn giáo và quan điểm ủng hộ nạo phá thai. Những người có niềm tin tôn giáo mạnh hơn thường xu hướng phản đối việc nạo phá thai nhiều hơn so với những người có niềm tin tôn giáo thấp hơn.

Mối quan hệ giữa quan điểm nạo phá thai và giới tính

addmargins(table(z$abortion,z$gender))
##      
##       Female Male  Sum
##   No    1012  806 1818
##   Yes    232  181  413
##   Sum   1244  987 2231
prop.table(addmargins(table(z$abortion,z$gender)))
##      
##        Female    Male     Sum
##   No  0.11340 0.09032 0.20372
##   Yes 0.02600 0.02028 0.04628
##   Sum 0.13940 0.11060 0.25000

Nhận xét : Nhìn chung, nhóm nữ giới có tỷ lệ phản đối việc nạo phá thai cao hơn so với nam giới. Cụ thể, tỷ lệ phản đối ở nữ giới là 11.34%, trong khi ở nam giới là 9.03%. Về phía ủng hộ, tỷ lệ này ở nữ giới cũng cao hơn, đạt 2.6%, so với 2.03% ở nam giới.Điều này cho thấy có sự khác biệt về quan điểm liên quan đến nạo phá thai giữa nam và nữ. Nhóm nữ giới có xu hướng phản đối việc nạo phá thai nhiều hơn so với nhóm nam giới. Có thể các yếu tố như vai trò sinh đẻ, tính chất gắn bó với thai nhi, hay đơn giản là sự khác biệt về quan điểm giới tính đã tạo nên sự khác biệt này.

ggplot(z, aes(education, fill = importance)) + geom_bar(position = 'dodge')

Ước lượng tỷ lệ 3 biến education, importance và gender

addmargins(table(z$importance,z$education,z$gender))
## , ,  = Female
## 
##           
##            bachelors college higher   HS lessHS somePS  Sum
##   not             74      61     50   54      9     22  270
##   notvery         35      48     14   39     16     19  171
##   somewhat        92      87     31   96     52     53  411
##   very            87      77     27   86     65     50  392
##   Sum            288     273    122  275    142    144 1244
## 
## , ,  = Male
## 
##           
##            bachelors college higher   HS lessHS somePS  Sum
##   not             87      79     50   55     27     39  337
##   notvery         38      34     19   23     11     19  144
##   somewhat        55      69     33   74     41     31  303
##   very            38      36     22   40     46     21  203
##   Sum            218     218    124  192    125    110  987
## 
## , ,  = Sum
## 
##           
##            bachelors college higher   HS lessHS somePS  Sum
##   not            161     140    100  109     36     61  607
##   notvery         73      82     33   62     27     38  315
##   somewhat       147     156     64  170     93     84  714
##   very           125     113     49  126    111     71  595
##   Sum            506     491    246  467    267    254 2231
prop.table(addmargins(table(z$importance,z$education,z$gender)))
## , ,  = Female
## 
##           
##            bachelors   college    higher        HS    lessHS    somePS
##   not      0.0041461 0.0034177 0.0028014 0.0030255 0.0005043 0.0012326
##   notvery  0.0019610 0.0026894 0.0007844 0.0021851 0.0008965 0.0010645
##   somewhat 0.0051546 0.0048745 0.0017369 0.0053788 0.0029135 0.0029695
##   very     0.0048745 0.0043142 0.0015128 0.0048185 0.0036419 0.0028014
##   Sum      0.0161363 0.0152958 0.0068355 0.0154079 0.0079561 0.0080681
##           
##                  Sum
##   not      0.0151277
##   notvery  0.0095809
##   somewhat 0.0230278
##   very     0.0219632
##   Sum      0.0696997
## 
## , ,  = Male
## 
##           
##            bachelors   college    higher        HS    lessHS    somePS
##   not      0.0048745 0.0044263 0.0028014 0.0030816 0.0015128 0.0021851
##   notvery  0.0021291 0.0019050 0.0010645 0.0012887 0.0006163 0.0010645
##   somewhat 0.0030816 0.0038660 0.0018489 0.0041461 0.0022972 0.0017369
##   very     0.0021291 0.0020170 0.0012326 0.0022411 0.0025773 0.0011766
##   Sum      0.0122143 0.0122143 0.0069476 0.0107575 0.0070036 0.0061632
##           
##                  Sum
##   not      0.0188817
##   notvery  0.0080681
##   somewhat 0.0169767
##   very     0.0113738
##   Sum      0.0553003
## 
## , ,  = Sum
## 
##           
##            bachelors   college    higher        HS    lessHS    somePS
##   not      0.0090206 0.0078440 0.0056029 0.0061071 0.0020170 0.0034177
##   notvery  0.0040901 0.0045944 0.0018489 0.0034738 0.0015128 0.0021291
##   somewhat 0.0082362 0.0087405 0.0035858 0.0095249 0.0052107 0.0047064
##   very     0.0070036 0.0063312 0.0027454 0.0070596 0.0062192 0.0039780
##   Sum      0.0283505 0.0275101 0.0137831 0.0261654 0.0149597 0.0142313
##           
##                  Sum
##   not      0.0340094
##   notvery  0.0176490
##   somewhat 0.0400045
##   very     0.0333371
##   Sum      0.1250000

Nhận xét : Về mặt giới tính, nhìn chung tỷ lệ phân bổ giữa nam và nữ khá cân bằng, với tổng là 0.553003 và 0.696997 tương ứng. Điều này cho thấy dữ liệu đại diện tương đối đều cho cả hai giới. Xét về trình độ học vấn, nhóm có bằng cấp “bachelors” và “college” chiếm tỷ trọng lớn nhất, phản ánh rằng đối tượng khảo sát chủ yếu là những người có trình độ đại học và cao đẳng. Điều này có thể ảnh hưởng đến tính đại diện của mẫu khảo sát, khi chưa bao quát được các nhóm trình độ học vấn khác như trung học hay dưới trung học.Về mức độ niềm tin tôn giáo, nhóm “somewhat” (niềm tin tôn giáo khá quan trọng) chiếm tỷ lệ cao nhất, khoảng 0.4. Tiếp đó là nhóm “very” (niềm tin tôn giáo rất quan trọng) và “not” (không quan trọng), mỗi nhóm khoảng 0.33-0.34. Nhóm “notvery” (không quan trọng lắm) có tỷ lệ thấp nhất, khoảng 0.17. Điều này cho thấy đa số đối tượng khảo sát có mức độ niềm tin tôn giáo ở mức độ trung bình hoặc quan trọng. # Ước lượng tỷ lệ 3 biến education, importance và gender

addmargins(table(z$importance,z$education,z$abortion))
## , ,  = No
## 
##           
##            bachelors college higher   HS lessHS somePS  Sum
##   not            158     133     98  101     33     59  582
##   notvery         70      78     32   60     21     34  295
##   somewhat       138     133     58  141     74     76  620
##   very            75      63     30   64     48     41  321
##   Sum            441     407    218  366    176    210 1818
## 
## , ,  = Yes
## 
##           
##            bachelors college higher   HS lessHS somePS  Sum
##   not              3       7      2    8      3      2   25
##   notvery          3       4      1    2      6      4   20
##   somewhat         9      23      6   29     19      8   94
##   very            50      50     19   62     63     30  274
##   Sum             65      84     28  101     91     44  413
## 
## , ,  = Sum
## 
##           
##            bachelors college higher   HS lessHS somePS  Sum
##   not            161     140    100  109     36     61  607
##   notvery         73      82     33   62     27     38  315
##   somewhat       147     156     64  170     93     84  714
##   very           125     113     49  126    111     71  595
##   Sum            506     491    246  467    267    254 2231

Nhận xét Kết quả cuộc khảo sát về quan điểm nạo phá thai cho thấy có sự phân chia rõ ràng giữa hai nhóm chính. Nhóm không ủng hộ nạo phá thai (nhóm “No”) chiếm đa số, với tổng số lượng là 1818 người, gấp hơn 4 lần nhóm ủng hộ (nhóm “Yes”, 413 người). Xét về trình độ học vấn, cả hai nhóm đều có tỷ lệ cao nhất ở những người có bằng cấp đại học (“bachelors” và “college”). Tuy nhiên, sự khác biệt rõ rệt nằm ở mức độ niềm tin tôn giáo. Trong nhóm “No”, những người có niềm tin tôn giáo “somewhat” (khá quan trọng) và “not” (không quan trọng) chiếm tỷ lệ cao nhất. Ngược lại, nhóm “Yes” lại có tỷ lệ cao nhất ở những người có niềm tin tôn giáo “very” (rất quan trọng), lên tới 66%. Như vậy, có thể thấy rằng niềm tin tôn giáo đóng vai trò quan trọng trong việc định hình quan điểm về nạo phá thai của người dân