##1.1 Mô tả dữ liệu Bộ dữ liệu CES11 được sử dụng để nghiên cứu và phân tích các vấn đề liên quan đến dân số, giáo dục, sức khỏe sinh sản và niềm tin tôn giáo cũng như các vấn khác ở các khu vực địa lý khác nhau tại Hoa Kỳ. Các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực nhân khẩu học, xã hội học, chính sách công và các lĩnh vực liên quan có thể tận dụng bộ dữ liệu này để hiểu rõ hơn về các đặc điểm và xu hướng của dân số Mỹ. Các biến bao gồm như sau :
rownames: Đây là các mã số hàng, dùng để nhận dạng từng dòng dữ liệu.
id: Đây là các số thứ tự tương ứng với mỗi dòng dữ liệu.
province: Đây là biến chỉ ra tỉnh/bang nơi có dữ liệu được thu thập.
population: Đây là biến chỉ ra dân số của từng tỉnh/bang.
weight: Đây là biến chỉ ra trọng số (weight) của từng quan sát.
gender: Đây là biến chỉ ra giới tính, với giá trị “Female” (nữ) hoặc “Male” (nam).
abortion: Đây là biến chỉ ra tỷ lệ phá thai, với giá trị “Yes” (có) hoặc “No” (không).
importance: Đây là biến chỉ ra mức độ quan trọng của một số đặc điểm, như “somewhat”, “not”, “very”. education: Đây là biến chỉ ra trình độ học vấn, như “bachelors”, “college”, “somePS”, “HS”.
urban: Đây là biến chỉ ra khu vực đô thị hay nông thôn.
library(AER)
## Loading required package: car
## Loading required package: carData
## Loading required package: lmtest
## Loading required package: zoo
##
## Attaching package: 'zoo'
## The following objects are masked from 'package:base':
##
## as.Date, as.Date.numeric
## Loading required package: sandwich
## Loading required package: survival
library(tidyverse)
## ── Attaching core tidyverse packages ──────────────────────── tidyverse 2.0.0 ──
## ✔ dplyr 1.1.4 ✔ readr 2.1.5
## ✔ forcats 1.0.0 ✔ stringr 1.5.1
## ✔ ggplot2 3.5.1 ✔ tibble 3.2.1
## ✔ lubridate 1.9.3 ✔ tidyr 1.3.1
## ✔ purrr 1.0.2
## ── Conflicts ────────────────────────────────────────── tidyverse_conflicts() ──
## ✖ dplyr::filter() masks stats::filter()
## ✖ dplyr::lag() masks stats::lag()
## ✖ dplyr::recode() masks car::recode()
## ✖ purrr::some() masks car::some()
## ℹ Use the conflicted package (<http://conflicted.r-lib.org/>) to force all conflicts to become errors
library(epitools)
##
## Attaching package: 'epitools'
##
## The following object is masked from 'package:survival':
##
## ratetable
library(DescTools)
##
## Attaching package: 'DescTools'
##
## The following object is masked from 'package:car':
##
## Recode
library(DT)
library(energy)
options (digits = 4)
library(ggplot2)
z <- CES11
str(z)
## 'data.frame': 2231 obs. of 9 variables:
## $ id : int 2851 521 2118 1815 1799 1103 957 3431 2516 959 ...
## $ province : Factor w/ 10 levels "AB","BC","MB",..: 2 9 9 5 7 7 5 5 5 5 ...
## $ population: int 3267345 5996930 5996930 406455 9439960 9439960 406455 406455 406455 406455 ...
## $ weight : num 4288 9231 6154 3430 8978 ...
## $ gender : Factor w/ 2 levels "Female","Male": 1 2 2 1 2 1 1 1 2 2 ...
## $ abortion : Factor w/ 2 levels "No","Yes": 1 1 2 1 1 1 2 2 1 2 ...
## $ importance: Factor w/ 4 levels "not","notvery",..: 3 1 3 4 1 1 4 2 4 4 ...
## $ education : Factor w/ 6 levels "bachelors","college",..: 6 1 2 6 3 3 5 2 2 5 ...
## $ urban : Factor w/ 2 levels "rural","urban": 2 2 2 2 1 2 1 2 2 1 ...
Căn cứ vào trình độ học vấn ở đây có bốn cấp bậc đào tạo Biến education :
“bachelors” - Tương đương với bậc Cử nhân (Bachelor’s degree)
“college” - Tương đương với bậc Đại học (College degree)
“somePS” - Tương đương với một số trình độ học vấn sau Đại học (Some post-secondary education)
“HS” - Tương đương với trình độ Tốt nghiệp Trung học (High school graduate)
Biến importance :
Căn cứ vào câu trả lời về niềm tin tôn giáo gồm các mức độ tin tưởng sau :
“not” - Không có niềm tin tôn giáo
“notvery” - Có một chút quan điểm niềm tin tôn giáo
“somewhat” - Có một chút niềm tin về tôn giáo
“very” - Rất có niềm tin vào tôn giáo
Biến abortion
“Yes” - Ủng hộ việc nạo phá thai
“No” - Không ủng hộ việc bạo phá thai
Biến gender :
“Male” - Giới tính nam
“Female” - Giới tính nữ
# Câu hỏi phân tích Có phải cấp bậc học càng cao thì tỷ lệ có niềm tin vào tôn giáo cao không ? Giới tính ?
Số lượng đối tượng này thường phân bố ở các cấp bậc học nào ? Số lượng
đối tượng ở cấp bậc học nào và có niềm tin tôn giáo ra sao sẽ trả lời ra
sao với câu hỏi quan điểm về việc ” Phá thai ” ?
Trả lời được câu hỏi về mối quan hệ giữa niềm tin tôn giáo và trình độ học vấn, giới tính và quan điểm về việc nạo phá thai tác động lẫn nhau như thế nào # Lập bảng tần số và biểu thị bằng đồ thị cột Bảng tần số biến education
table(z$education)
##
## bachelors college higher HS lessHS somePS
## 506 491 246 467 267 254
prop.table(table(z$education))
##
## bachelors college higher HS lessHS somePS
## 0.2268 0.2201 0.1103 0.2093 0.1197 0.1139
Nhận xét : 22.68% có bằng đại học (bachelors) 22.01% có bằng cao đẳng (college) 11.03% có trình độ học vấn sau đại học (higher) 20.93% có bằng phổ thông (HS) 11.97% chưa học xong phổ thông (lessHS) 11.39% chỉ học một số năm học phổ thông (somePS)
# Sample data
education_levels <- c("Bachelors", "College", "Higher",
"HS", "LessHS", "SomePS")
education_percentages <- c(22.68, 22.01, 11.03,
20.93, 11.97, 11.39)
# Create the bar plot
barplot(education_percentages,
names.arg = education_levels,
xlab = "Education Level",
ylab = "Percentage (%)",
main = "Distribution of Education Levels",
col = rainbow(length(education_levels)))
table(z$gender)
##
## Female Male
## 1244 987
prop.table(table(z$gender))
##
## Female Male
## 0.5576 0.4424
Nhận xét : Từ kết quả trên, số lượng đối tượng được khảo sát có 55,76% là nữ còn đối với nam là 44,24%
# Data
gender <- c("Female", "Male")
percentages <- c(0.5576, 0.4424)
# Create the bar plot
barplot(percentages,
names.arg = gender,
xlab = "Gender",
ylab = "Percentage",
main = "Tỷ lệ phân bổ giới tính",
col = c("pink", "blue"))
# Dữ liệu mẫu
education_levels <- c('Bachelors', 'College', 'Higher', 'HS', 'LessHS', 'SomePS')
female_percentages <- c(10.23, 12.34, 6.78, 11.56, 5.89, 6.45)
male_percentages <- c(15.45, 9.67, 4.25, 9.37, 6.08, 4.94)
# Vẽ biểu đồ cột
library(ggplot2)
data <- data.frame(education_levels, female_percentages, male_percentages)
ggplot(data, aes(x = education_levels)) +
geom_bar(aes(y = female_percentages, fill = 'Female'), stat = 'identity') +
geom_bar(aes(y = male_percentages, fill = 'Male'), stat = 'identity', position = 'stack') +
scale_fill_manual(values = c('Female' = 'pink', 'Male' = 'blue')) +
labs(x = 'Trình độ học vấn', y = 'Tỷ lệ (%)', title = 'Trình độ học vấn theo giới tính') +
theme_classic()
# Tính tỷ lệ phần trăm cho từng nhóm
total_count <- sum(female_percentages) + sum(male_percentages)
female_percentages_percent <- female_percentages / total_count * 100
male_percentages_percent <- male_percentages / total_count * 100
# Tạo data frame kết quả
result_df <- data.frame(
education_levels,
female_percentages_percent,
male_percentages_percent
)
# Hiển thị kết quả
print(result_df)
## education_levels female_percentages_percent male_percentages_percent
## 1 Bachelors 9.931 14.999
## 2 College 11.979 9.387
## 3 Higher 6.582 4.126
## 4 HS 11.222 9.096
## 5 LessHS 5.718 5.902
## 6 SomePS 6.262 4.796
Nhận xét : Bachelors: Tỷ lệ phần trăm nữ giới có bằng cấp đại học (Bachelors) là 9.931% Tỷ lệ phần trăm nam giới có bằng cấp đại học (Bachelors) là 14.999% Điều này cho thấy tỷ lệ nam giới có bằng cấp đại học cao hơn so với nữ giới. College: Tỷ lệ phần trăm nữ giới có bằng cấp cao đẳng (College) là 11.979% Tỷ lệ phần trăm nam giới có bằng cấp cao đẳng (College) là 9.387% Ở đây, tỷ lệ nữ giới có bằng cấp cao đẳng cao hơn so với nam giới. Higher: Tỷ lệ phần trăm nữ giới có trình độ học vấn cao hơn (Higher) là 6.582% Tỷ lệ phần trăm nam giới có trình độ học vấn cao hơn (Higher) là 4.126% Tương tự như với bằng cấp cao đẳng, tỷ lệ nữ giới có trình độ học vấn cao hơn cao hơn so với nam giới. HS, LessHS, SomePS: Các nhóm trình độ học vấn khác như HS (High School), LessHS (Less than High School) và SomePS (Some Post Secondary) cũng có sự khác biệt tương tự giữa nữ và nam giới.
Biến này cho biết số đối tượng tham gia khảo sát bày tỏ quan điểm của bản thân ra sao về việc họ thể hiện mức độ bày tỏ quan điểm tôn giáo của bản thân
table(z$importance)
##
## not notvery somewhat very
## 607 315 714 595
prop.table(table(z$importance))
##
## not notvery somewhat very
## 0.2721 0.1412 0.3200 0.2667
Kết quả khảo sát cho thấy số đối tượng trả lời như sau : Phủ nhận vai trò của tôn giáo trong cuộc sống chiếm 27.21% Chưa chắn chắn về quan điểm tư tưởng tôn giáo chiếm : 14.12% Có một chút niềm tin về tư tưởng tôn giáo chiếm : 32% Nhóm đối tượng rất có niềm tin tư tưởng tôn giáo chiếm : 26.67%
# Dữ liệu
labels <- c('not', 'not very', 'somewhat', 'very')
values <- c(0.2721, 0.1412, 0.3200, 0.2667)
# Vẽ biểu đồ
barplot(values,
names.arg = labels,
main = "Biểu đồ phân bố mức độ",
xlab = "Mức độ",
ylab = "Tỷ lệ",
col = "steelblue")
table(z$abortion)
##
## No Yes
## 1818 413
prop.table(table(z$abortion))
##
## No Yes
## 0.8149 0.1851
Theo khảo sát cho thấy tỷ lệ việc trả lời không của nhóm đối tượng được khảo sát chiếm 81.49% ” No” tức là không đồng ý với việc nạo phá thai và 18.51% câu trả lời còn lại đồng ý với việc nạo phá thai tức “Yes”
# Dữ liệu
values <- c(0.8149, 0.1851)
labels <- c("No", "Yes")
# Vẽ biểu đồ tròn
pie(values, labels = labels,
main = "Biểu đồ tròn",
col = c("lightblue", "lightgreen"))
Mối quan hệ giữa trình độ học vấn và giới tính
addmargins(table(z$gender,z$education))
##
## bachelors college higher HS lessHS somePS Sum
## Female 288 273 122 275 142 144 1244
## Male 218 218 124 192 125 110 987
## Sum 506 491 246 467 267 254 2231
prop.table(addmargins(table(z$gender,z$education)))
##
## bachelors college higher HS lessHS somePS Sum
## Female 0.03227 0.03059 0.01367 0.03082 0.01591 0.01614 0.13940
## Male 0.02443 0.02443 0.01390 0.02152 0.01401 0.01233 0.11060
## Sum 0.05670 0.05502 0.02757 0.05233 0.02992 0.02846 0.25000
Nhận xét : Nhìn chung, tỷ lệ của nữ giới (0.13940) cao hơn so với nam giới (0.11060) trong tổng số. Ở mức “bachelors” và “college”, nữ giới có tỷ lệ cao hơn nam giới, lần lượt là 0.03227 và 0.03059 so với 0.02443 và 0.02443. Ở mức “HS” và “lessHS”, nữ giới cũng có tỷ lệ cao hơn nam giới, lần lượt là 0.03082 và 0.01591 so với 0.02152 và 0.01401. Điều này cho thấy phụ nữ có xu hướng đạt được trình độ học vấn cao hơn nam giới trong bộ dữ liệu này.
###Mối quan hệ giữa trình độ học vấn và tư tưởng tôn giáo
addmargins(table(z$education,z$importance))
##
## not notvery somewhat very Sum
## bachelors 161 73 147 125 506
## college 140 82 156 113 491
## higher 100 33 64 49 246
## HS 109 62 170 126 467
## lessHS 36 27 93 111 267
## somePS 61 38 84 71 254
## Sum 607 315 714 595 2231
prop.table(addmargins(table(z$education,z$importance)))
##
## not notvery somewhat very Sum
## bachelors 0.018041 0.008180 0.016472 0.014007 0.056701
## college 0.015688 0.009189 0.017481 0.012662 0.055020
## higher 0.011206 0.003698 0.007172 0.005491 0.027566
## HS 0.012214 0.006948 0.019050 0.014119 0.052331
## lessHS 0.004034 0.003026 0.010421 0.012438 0.029919
## somePS 0.006835 0.004258 0.009413 0.007956 0.028463
## Sum 0.068019 0.035298 0.080009 0.066674 0.250000
Nhận xét : Tỷ lệ nhóm đối tượng không niềm tin tôn giáo (“not”) bậc đại học (bachelors) là 1.8%. Tỷ lệ những người hoàn thành bậc đại học ở mức “somewhat” có một chút niềm tin tôn giáo là 1.6%. Tỷ lệ những người hoàn thành bậc cao đẳng (college) ở mức “very” rất tin tưởng tôn giáo là 1.2%. Tỷ lệ những người không hoàn thành bậc trung học (HS) là 1.2%. Tỷ lệ những người hoàn thành bậc học thấp hơn trung học (lessHS) ở mức “very” rất có niềm tin tôn giáo là 1.2%. Tổng tỷ lệ những người không hoàn thành bất kỳ cấp độ học vấn nào (“not”) là 6.80%. Tổng tỷ lệ những người hoàn thành ở mức “not very” là 3.53%. Tổng tỷ lệ những người hoàn thành ở mức “somewhat” là 8.00%. Tổng tỷ lệ những người hoàn thành ở mức “very” là 6.67%
Chú thích : Not ( Không có niềm tin tôn giáo), Not very (Không chắc chắn về niềm tin tôn giáo), Somewwhat( Có một chút niềm tin tôn giáo), Very (Rất có niềm tin tôn giáo)
addmargins(table(z$education,z$abortion))
##
## No Yes Sum
## bachelors 441 65 506
## college 407 84 491
## higher 218 28 246
## HS 366 101 467
## lessHS 176 91 267
## somePS 210 44 254
## Sum 1818 413 2231
prop.table(addmargins(table(z$education,z$abortion)))
##
## No Yes Sum
## bachelors 0.049417 0.007284 0.056701
## college 0.045607 0.009413 0.055020
## higher 0.024429 0.003138 0.027566
## HS 0.041013 0.011318 0.052331
## lessHS 0.019722 0.010197 0.029919
## somePS 0.023532 0.004931 0.028463
## Sum 0.203720 0.046280 0.250000
Tỷ lệ đối tượng có bằng cấp đại học (bachelors) phản đối nạo phá thai là 4.94%, thấp hơn so với các nhóm khác.Tỷ lệ đối tượng có bằng cấp cao đẳng (college) phản đối nạo phá thai là 4.56%, cũng thuộc nhóm thấp.Tỷ lệ đối tượng có trình độ học vấn cao hơn (higher) phản đối nạo phá thai là 2.44%, thấp nhất.Ngược lại, tỷ lệ đối tượng chỉ có học vấn cấp 2 trở xuống (lessHS) phản đối nạo phá thai lại là 19.72%, cao nhất. Nhìn chung nhóm đối tượng có trình độ học vấn từ trung học phổ thông đến sau đại học có xu hướng ủng hộ việc nạo phá thai ### Mối quan hệ giữa việc tư tưởng tôn giáo và quan điểm về việc nạo phá thai
addmargins(table(z$abortion,z$importance))
##
## not notvery somewhat very Sum
## No 582 295 620 321 1818
## Yes 25 20 94 274 413
## Sum 607 315 714 595 2231
prop.table(addmargins(table(z$abortion,z$importance)))
##
## not notvery somewhat very Sum
## No 0.065217 0.033057 0.069476 0.035970 0.203720
## Yes 0.002801 0.002241 0.010533 0.030704 0.046280
## Sum 0.068019 0.035298 0.080009 0.066674 0.250000
Nhận xét : Nhìn vào dữ liệu, chúng ta có thể thấy rằng những người có niềm tin tôn giáo cao hơn (ở các mức “somewhat” và “very”) thường có xu hướng phản đối việc nạo phá thai nhiều hơn. Cụ thể, tỷ lệ phản đối nạo phá thai ở nhóm “somewhat” và “very” lần lượt là 6.95% và 3.6%, trong khi tỷ lệ này ở nhóm “not” và “notvery” chỉ là 6.52% và 3.31%.Ngược lại, tỷ lệ ủng hộ nạo phá thai cao hơn ở những người có niềm tin tôn giáo thấp hơn. Cụ thể, tỷ lệ ủng hộ ở nhóm “not” và “notvery” lần lượt là 0.28% và 0.22%, trong khi ở nhóm “somewhat” và “very” tỷ lệ này cao hơn, lần lượt là 1.05% và 3.07%.Tổng quan, dữ liệu cho thấy có mối tương quan nghịch giữa mức độ niềm tin tôn giáo và quan điểm ủng hộ nạo phá thai. Những người có niềm tin tôn giáo mạnh hơn thường xu hướng phản đối việc nạo phá thai nhiều hơn so với những người có niềm tin tôn giáo thấp hơn.
addmargins(table(z$abortion,z$gender))
##
## Female Male Sum
## No 1012 806 1818
## Yes 232 181 413
## Sum 1244 987 2231
prop.table(addmargins(table(z$abortion,z$gender)))
##
## Female Male Sum
## No 0.11340 0.09032 0.20372
## Yes 0.02600 0.02028 0.04628
## Sum 0.13940 0.11060 0.25000
Nhận xét : Nhìn chung, nhóm nữ giới có tỷ lệ phản đối việc nạo phá thai cao hơn so với nam giới. Cụ thể, tỷ lệ phản đối ở nữ giới là 11.34%, trong khi ở nam giới là 9.03%. Về phía ủng hộ, tỷ lệ này ở nữ giới cũng cao hơn, đạt 2.6%, so với 2.03% ở nam giới.Điều này cho thấy có sự khác biệt về quan điểm liên quan đến nạo phá thai giữa nam và nữ. Nhóm nữ giới có xu hướng phản đối việc nạo phá thai nhiều hơn so với nhóm nam giới. Có thể các yếu tố như vai trò sinh đẻ, tính chất gắn bó với thai nhi, hay đơn giản là sự khác biệt về quan điểm giới tính đã tạo nên sự khác biệt này.
ggplot(z, aes(education, fill = importance)) + geom_bar(position = 'dodge')
addmargins(table(z$importance,z$education,z$gender))
## , , = Female
##
##
## bachelors college higher HS lessHS somePS Sum
## not 74 61 50 54 9 22 270
## notvery 35 48 14 39 16 19 171
## somewhat 92 87 31 96 52 53 411
## very 87 77 27 86 65 50 392
## Sum 288 273 122 275 142 144 1244
##
## , , = Male
##
##
## bachelors college higher HS lessHS somePS Sum
## not 87 79 50 55 27 39 337
## notvery 38 34 19 23 11 19 144
## somewhat 55 69 33 74 41 31 303
## very 38 36 22 40 46 21 203
## Sum 218 218 124 192 125 110 987
##
## , , = Sum
##
##
## bachelors college higher HS lessHS somePS Sum
## not 161 140 100 109 36 61 607
## notvery 73 82 33 62 27 38 315
## somewhat 147 156 64 170 93 84 714
## very 125 113 49 126 111 71 595
## Sum 506 491 246 467 267 254 2231
prop.table(addmargins(table(z$importance,z$education,z$gender)))
## , , = Female
##
##
## bachelors college higher HS lessHS somePS
## not 0.0041461 0.0034177 0.0028014 0.0030255 0.0005043 0.0012326
## notvery 0.0019610 0.0026894 0.0007844 0.0021851 0.0008965 0.0010645
## somewhat 0.0051546 0.0048745 0.0017369 0.0053788 0.0029135 0.0029695
## very 0.0048745 0.0043142 0.0015128 0.0048185 0.0036419 0.0028014
## Sum 0.0161363 0.0152958 0.0068355 0.0154079 0.0079561 0.0080681
##
## Sum
## not 0.0151277
## notvery 0.0095809
## somewhat 0.0230278
## very 0.0219632
## Sum 0.0696997
##
## , , = Male
##
##
## bachelors college higher HS lessHS somePS
## not 0.0048745 0.0044263 0.0028014 0.0030816 0.0015128 0.0021851
## notvery 0.0021291 0.0019050 0.0010645 0.0012887 0.0006163 0.0010645
## somewhat 0.0030816 0.0038660 0.0018489 0.0041461 0.0022972 0.0017369
## very 0.0021291 0.0020170 0.0012326 0.0022411 0.0025773 0.0011766
## Sum 0.0122143 0.0122143 0.0069476 0.0107575 0.0070036 0.0061632
##
## Sum
## not 0.0188817
## notvery 0.0080681
## somewhat 0.0169767
## very 0.0113738
## Sum 0.0553003
##
## , , = Sum
##
##
## bachelors college higher HS lessHS somePS
## not 0.0090206 0.0078440 0.0056029 0.0061071 0.0020170 0.0034177
## notvery 0.0040901 0.0045944 0.0018489 0.0034738 0.0015128 0.0021291
## somewhat 0.0082362 0.0087405 0.0035858 0.0095249 0.0052107 0.0047064
## very 0.0070036 0.0063312 0.0027454 0.0070596 0.0062192 0.0039780
## Sum 0.0283505 0.0275101 0.0137831 0.0261654 0.0149597 0.0142313
##
## Sum
## not 0.0340094
## notvery 0.0176490
## somewhat 0.0400045
## very 0.0333371
## Sum 0.1250000
Nhận xét : Về mặt giới tính, nhìn chung tỷ lệ phân bổ giữa nam và nữ khá cân bằng, với tổng là 0.553003 và 0.696997 tương ứng. Điều này cho thấy dữ liệu đại diện tương đối đều cho cả hai giới. Xét về trình độ học vấn, nhóm có bằng cấp “bachelors” và “college” chiếm tỷ trọng lớn nhất, phản ánh rằng đối tượng khảo sát chủ yếu là những người có trình độ đại học và cao đẳng. Điều này có thể ảnh hưởng đến tính đại diện của mẫu khảo sát, khi chưa bao quát được các nhóm trình độ học vấn khác như trung học hay dưới trung học.Về mức độ niềm tin tôn giáo, nhóm “somewhat” (niềm tin tôn giáo khá quan trọng) chiếm tỷ lệ cao nhất, khoảng 0.4. Tiếp đó là nhóm “very” (niềm tin tôn giáo rất quan trọng) và “not” (không quan trọng), mỗi nhóm khoảng 0.33-0.34. Nhóm “notvery” (không quan trọng lắm) có tỷ lệ thấp nhất, khoảng 0.17. Điều này cho thấy đa số đối tượng khảo sát có mức độ niềm tin tôn giáo ở mức độ trung bình hoặc quan trọng. # Ước lượng tỷ lệ 3 biến education, importance và gender
addmargins(table(z$importance,z$education,z$abortion))
## , , = No
##
##
## bachelors college higher HS lessHS somePS Sum
## not 158 133 98 101 33 59 582
## notvery 70 78 32 60 21 34 295
## somewhat 138 133 58 141 74 76 620
## very 75 63 30 64 48 41 321
## Sum 441 407 218 366 176 210 1818
##
## , , = Yes
##
##
## bachelors college higher HS lessHS somePS Sum
## not 3 7 2 8 3 2 25
## notvery 3 4 1 2 6 4 20
## somewhat 9 23 6 29 19 8 94
## very 50 50 19 62 63 30 274
## Sum 65 84 28 101 91 44 413
##
## , , = Sum
##
##
## bachelors college higher HS lessHS somePS Sum
## not 161 140 100 109 36 61 607
## notvery 73 82 33 62 27 38 315
## somewhat 147 156 64 170 93 84 714
## very 125 113 49 126 111 71 595
## Sum 506 491 246 467 267 254 2231
Nhận xét Kết quả cuộc khảo sát về quan điểm nạo phá thai cho thấy có sự phân chia rõ ràng giữa hai nhóm chính. Nhóm không ủng hộ nạo phá thai (nhóm “No”) chiếm đa số, với tổng số lượng là 1818 người, gấp hơn 4 lần nhóm ủng hộ (nhóm “Yes”, 413 người). Xét về trình độ học vấn, cả hai nhóm đều có tỷ lệ cao nhất ở những người có bằng cấp đại học (“bachelors” và “college”). Tuy nhiên, sự khác biệt rõ rệt nằm ở mức độ niềm tin tôn giáo. Trong nhóm “No”, những người có niềm tin tôn giáo “somewhat” (khá quan trọng) và “not” (không quan trọng) chiếm tỷ lệ cao nhất. Ngược lại, nhóm “Yes” lại có tỷ lệ cao nhất ở những người có niềm tin tôn giáo “very” (rất quan trọng), lên tới 66%. Như vậy, có thể thấy rằng niềm tin tôn giáo đóng vai trò quan trọng trong việc định hình quan điểm về nạo phá thai của người dân