LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo trường Đại học Tài chính – Marketing, đặc biệt là các thầy cô giáo bộ môn Khoa Kinh tế - Luật đã tận tình giảng dạy, bồi dưỡng kiến thức và dìu dắt em trong suốt quá trình học tập vừa qua. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến thầy Trần Mạnh Tường đã trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn em trong môn học này. Em biết rằng bài tiểu luận của mình vẫn còn một số sai sót, em mong muốn được tiếp tục nhận được những lời góp ý, chỉ bảo của các thầy cô để em có thể học hỏi, hoàn thiện bản thân và nâng cao kiến thức chuyên môn. Em xin chúc quý thầy cô sức khỏe dồi dào

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

1.1 Lý do chọn đề tài

Như chúng ta đã biết, Trong năm 2021, Ấn Độ đã xuất khẩu hơn 18 triệu tấn gạo, chiếm 25% thị phần toàn cầu và tiếp tục dẫn đầu trong danh sách những quốc xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới. Theo thống kê, gạo xuất khẩu của Ấn Độ bằng tổng lượng của 4 nước xuất khu gạo lớn xếp sau đó là Thái Lan, Việt Nam, Pakistan và Mỹ cộng lại. Một nguyên nhân giúp Ấn Độ là nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới là bởi vì Ấn Độ có nhiều lợi thế về giao thông và chuỗi cung ứng. Ấn Độ nằm ngay cạnh một trong những nước nhập khẩu gạo lớn nhất thế giới là Bangladesh và các thị trường Tây Á, châu Phi. Do đó, chi phí vận tải có giá phải chăng hơn, đặc biệt là trong tình hình dịch bệnh khi chi phí vận tải biển tăng vào năm 2021. Việc Phân tích cung cầu giá gạo Ấn Độ trong năm 2021 sẽ giúp bản thân em hiểu rõ hơn về thị trường gạo, từ đó đưa ra dự báo,phát triển thêm các kỹ năng nghiên cứu, phân tích dữ liệu và viết báo cáo. Đồng thời, đề tài này cũng cung cấp cơ hội để áp dụng kiến thức học được từ các môn như kinh tế, thống kê và quản lý. Đó là lý do em lựa chọn đề tài “Phân tích cung cầu giá gạo Ấn độ và chính sách giá của Chính Phủ

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

-Phân tích cung cầu giá gạo của Ấn Độ trong giai đoạn nghiên cứu. -Dự báo xu hướng giá gạo Ấn Độ trong tương lai. -Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến cung cầu giá gạo Ấn Độ, bao gồm: +Yếu tố kinh tế: thu nhập, giá cả, chính sách của chính phủ. +Yếu tố xã hội: dân số, cơ cấu dân số.

##1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Để thực hiện nghiên cứu cung cầu giá gạo ở Ấn Độ và chính sách giá của Chính Phủ, ta sẽ tập trung vào phân tích các chỉ số của 11 Bang và các quận ở từng Bang từ ngày 1/1/2021 đến ngày 9/9/2021.

1.4 Phương pháp nghiên cứu:

Bài tiểu luận sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, sử dụng dữ liệu về giá gạo của Ấn Độ trong năm 2021

1.5 Kết cấu đề tài

Nội dung bài tiểu luận bao gồm:

CHƯƠNG 1: Mở đầu

CHƯƠNG 2: Giới thiệu

CHƯƠNG 3: Phân tích

CHƯƠNG 4: Chính sách của Chính Phủ

CHƯƠNG 5: Kết luận

Phần 6: Tài liệu tham khảo

CHƯƠNG 2

Giới thiệu chung

Tổng quan về gạo ở Ấn Độ:

Gạo là lương thực chính ở Ấn Độ, đóng vai trò quan trọng trong an ninh lương thực quốc gia. Ấn Độ là nhà sản xuất, tiêu thụ và xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới. Ngành lúa gạo đóng góp khoảng 4% vào GDP của Ấn Độ và cung cấp việc làm cho hơn 60 triệu người. Nhu cầu tiêu thụ gạo Ấn Độ tăng do gia tăng dân số và thu nhập. Chính phủ Ấn Độ cũng thực hiện nhiều chương trình bổ trợ lương thực cho người nghèo bằng gạo.

Giới thiệu về bộ dữ liệu

Dữ liệu đề cập đến giá gạo theo quy định của Nhà nước, thị trường, đa dạng. Nó có giá bán buôn tối đa hàng ngày, giá tối thiểu và giá phương thức của từng loại gạo trên tất cả các thị trường hàng hóa trọng điểm ở Ấn Độ.

Bộ dữ liệu giúp xác định xu hướng giá gạo theo chủng loại, theo thị trường hàng hóa và theo ngày, tuần và tháng trong năm.

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH

3.1 Thống kê mô tả các biến

library(ggplot2)
library(DT)
library(tidyverse)
library(data.table)
library(dplyr)

rice_data <- read.csv("C:/Users/PC_Dell/AppData/Roaming/Microsoft/Windows/Network Shortcuts/rice 2021.csv")
datatable(rice_data)
is.data.frame(rice_data)
## [1] TRUE

-Bộ dữ liệu có 68251 quan sát, 9 biến và dữ liệu là data frame

Bộ dữ liệu này gồm 68251 quan sát và 9 biến lần lượt là -state: Bang thu thập số liệu

-district: Quận

-market: khu chợ

-commodity: hàng hóa (gạo)

-variety: loại gạo

-arrival_date: ngày lấy thông tin

-min_price: giá thấp nhất

-max_price: giá cao nhất

-modal_price: giá phương thức (giá trung bình)

Ta tiến hành bỏ bớt 1 biến commodity vì biến này chỉ có 1 giá trị là ‘rice’

rice_data <- subset(rice_data, select = -c(commodity))

Mã hóa dữ liệu

rice_data$state <- as.factor(rice_data$state)
rice_data$district <- as.factor(rice_data$district)
rice_data$market <- as.factor(rice_data$market)
rice_data$variety <- as.factor(rice_data$variety)

3.2 Phân tích dữ liệu

Ta thêm 1 cột tháng vào bộ dữ liệu để tính toán

rice_data$arrival_date <- as.Date(rice_data$arrival_date, format = "%d/%m/%Y")
rice_data$month <- format(rice_data$arrival_date, "%m")

Sau đó ta đi tìm ra giá gạo trung bình của từng tháng

# Tính giá trung bình của giá modal cho mỗi tháng
rice_data_avg_month <- rice_data %>%
  group_by(month) %>%
  summarise(mean_modal_price = mean(modal_price)) %>%
  arrange(desc(mean_modal_price))

Ta chọn ra 5 tháng có giá trung bình cao nhất

top5_months <- rice_data_avg_month$month[1:5]
rice_data_top5_months <- rice_data %>% filter(month %in% top5_months)

Vẽ biểu đồ Boxplot để phân tích

ggplot(rice_data_top5_months, aes(x = factor(month), y = modal_price)) +
  geom_boxplot(fill = "lightblue") +
  labs(title = "Top 5 tháng có giá phổ biến cao nhất ",
       x = "Month",
       y = "Modal Price") +
  theme_minimal() +
  theme(
    text = element_text(size = 15),
    plot.title = element_text(size = 20),
    axis.text.x = element_text(angle = 0, hjust = 1)
  )

Qua biểu đồ trên ta thấy vào các tháng 11, tháng 7 thì giá lúa gạo ở Ấn độ đạt đỉnh cao nhất so với phần còn lại của năm nguyên nhân có thể do: mùa mưa ở Ấn Độ, đặc biệt là ở các khu vực trồng lúa chính như vùng Tamil Nadu, Andhra Pradesh và Karnataka, nơi mưa tạo ra một sự phụ thuộc lớn vào năng lượng mùa mưa. Chính sách và biện pháp can thiệp từ chính phủ Ấn Độ cũng có thể ảnh hưởng đến giá lúa gạo, bao gồm cả việc giải quyết các vấn đề về cung cấp, giá cả và xuất khẩu. Cuối cùng, các yếu tố như thời tiết cục bộ, như lũ lụt, hạn hán hoặc các vấn đề về năng lượng mùa mưa cũng có thể gây ra sự biến động đáng kể trong giá lúa gạo vào các tháng cụ thể trong năm tại Ấn Độ.

Tính giá gạo modal trung bình cho mỗi bang/khu vực

rice_data_avg <- rice_data %>%
  group_by(state) %>%
  summarise(mean_modal_price = mean(modal_price))

Sắp xếp theo giá modal trung bình giảm dần

rice_data_top5 <- rice_data_avg %>%
  arrange(desc(mean_modal_price)) %>%
  head(5)

Lọc dữ liệu chỉ chứa top 5 bang/khu vực

rice_data_top5 <- rice_data %>%
  filter(state %in% rice_data_top5$state)
ggplot(rice_data_top5, aes(x = state, y = modal_price)) +
  geom_col(fill = "lightblue", width = 0.5) +
  labs(title = "Top 5 Bang/Khu vực có giá gạo modal cao nhất",
       x = "Bang/Khu vực",
       y = "Giá gạo phổ biến") +
  theme_minimal() +
  theme(
    text = element_text(size = 15),
    plot.title = element_text(size = 20),
    axis.text.x = element_text(angle = 360, hjust = 1)
  )

Như vậy bang Karnataka có giá phổ biến cao nhất trong top 5 và Manipur có giá thấp nhất. Sự khác biệt về giá gạo giữa các bang là rất rõ rệt. Điều này cho thấy tình hình ở địa phương hay vị trí địa lý, kinh tế và xã hội là yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến giá gạo ở địa phương đó.

Top 5 Quận có giá gạo cao nhất trong Karnataka

library(ggplot2)
library(dplyr)

rice_data <- read.csv("C:/Users/PC_Dell/AppData/Roaming/Microsoft/Windows/Network Shortcuts/rice 2021.csv")

rice_data <- subset(rice_data, select = -c(commodity, arrival_date, market))

rice_data_karnataka <- rice_data %>%
  filter(state == "Karnataka")

rice_data_district <- rice_data_karnataka %>%
  group_by(district) %>%
  summarise(max_price = max(modal_price)) %>%
  arrange(desc(max_price)) %>%
  head(5)

colors <- c("blue", "lightblue", "orange", "red", "green")

p_pie <- ggplot(rice_data_district, aes(x = "", y = max_price, fill = district)) +
  geom_bar(stat = "identity", width = 1, color = "white") +
  geom_text(aes(label = paste0(max_price)), position = position_stack(vjust = 0.5), color = "white", size = 4) +  # Thêm văn bản
  coord_polar("y") +
  labs(
    title = "Top 5 Quận có giá gạo cao nhất trong Karnataka",
    fill = "Quận"
  ) +
  theme_void() +  # Loại bỏ các chi tiết không cần thiết
  scale_fill_manual(values = colors) +
  theme(
    legend.position = "bottom", 
    legend.direction = "horizontal",
    text = element_text(size = 12),
    plot.title = element_text(size = 18)
  )

print(p_pie)

Nhận xét: Trong biểu đồ chỉ có Mysore đạt top 1 và có giá vượt trội gấp 2 lần so với từng huyện trong bảng. Những tỉnh còn lại có mức giá khá tương đồng nhau, điều này cho thấy rằng chỉ có những địa phương mang tính chất đặc thù như Mysore(thành phố) thì giá gạo mới có thể đạt ngưỡng cao như vậy, còn lại hầu như giá gạo không có sự biến đổi nào cả. Điều này cũng chững minh được, vị trí của một huyện tuy có ảnh hưởng đến giá cả của gạo nhưng ảnh hưởng này không quá lớn và không quá rõ rệt.

Phân tích top 10 loại gạo có giá cao nhất và thấp nhất

library(ggplot2)
library(dplyr)

Đọc dữ liệu từ tệp CSV và loại bỏ các dòng trùng lặp

rice_data <- read.csv("C:/Users/PC_Dell/AppData/Roaming/Microsoft/Windows/Network Shortcuts/rice 2021.csv") %>%
  distinct()

Biến đổi dữ liệu để chứa giá gạo min và max cho mỗi loại gạo

rice_data_summary <- rice_data %>%
  group_by(variety) %>%
  summarise(min_price = min(modal_price),
            max_price = max(modal_price))

Ta đi tính top 10 loại gạo có giá thấp nhất (min_price)

top10_min_price <- rice_data_summary %>%
  arrange(min_price) %>%
  head(10)

Top 10 variety có giá gạo cao nhất (max_price)

top10_max_price <- rice_data_summary %>%
  arrange(desc(max_price)) %>%
head(10)

Biểu đồ đường cho top 10 loại gạo có giá thấp nhất

ggplot(top10_min_price, aes(x = variety, y = min_price, group = 1)) +
  geom_line(color = "blue") +
  geom_point(color = "blue") +
  labs(title = "Top 10 loại gạo có giá gạo thấp nhất",
       x = "Loại gạo",
       y = "Giá gạo thấp nhất") +
  theme_minimal() +
  theme(axis.text.x = element_text(angle = 360, hjust = 1))

Biểu đồ đường cho top 10 loại gạo có giá gạo cao nhất

ggplot(top10_max_price, aes(x = variety, y = max_price, group = 1)) +
  geom_line(color = "red") +
  geom_point(color = "red") +
  labs(title = "Top 10 loại gạo có giá gạo cao nhất",
       x = "Loại gạo",
       y = "Giá gạo cao nhất") +
  theme_minimal() +
  theme(axis.text.x = element_text(angle = 360, hjust = 1))

Kết luận biểu đồ 1 : Loại Matta Parboiled và coarse lần lượt giữ vị trí có top 1 và top 2 loại gạo có giá thấp nhất. Khoảng cách giữa những loại gạo có giá thấp nhất chỉ thật sự khác biệt ở top 1 và top 2, còn lại sự khác nhau là không rõ ràng và ít biến động. Có thể kết luận rằng phân khúc giá rẻ và bình dân ở các loại gạo là khá nhiều và bình ổn. Người tiêu dùng có nhiều lựa chọn ở những mức giá này.

Kết luận biểu đồ 2: Giá gạo cao nhất là Basumathi, mức giá của nó vượt trội hoàn toàn so với phần còn lại của biểu đồ. Sau đó là các loại gạo khác, điều này chứng tỏ loại gạo Basumathi xuất hiện không nhiều ở quốc gia này và đặc biệt chất lượng của nó cũng vô cùng tốt. Từng loại gạo được sản xuất hay đóng gói khác nhau thì chắc chắn sẽ hoàn toàn khác nhau về mức giá của chúng

CHƯƠNG 4: Chính sách của Chính Phủ

Kết luận chung về chính sách:

Năm 2021, chính phủ Ấn Độ đã triển khai một số chính sách để ảnh hưởng đến giá gạo của nước. Dưới đây là một số chính sách quan trọng và cách chúng có thể đã ảnh hưởng đến giá gạo:

-Chính sách xuất khẩu gạo: Trong một số trường hợp, chính phủ Ấn Độ đã áp đặt các hạn chế về xuất khẩu gạo, nhằm đảm bảo cung ứng trong nước và kiểm soát giá cả. Việc giảm lượng gạo được xuất khẩu có thể làm tăng nguồn cung trong nước, giúp kiểm soát giá cả nội địa.

-Chính sách giá: Chính phủ có thể đã thực hiện các biện pháp để kiểm soát giá cả trên thị trường nội địa bằng cách tăng cường quản lý giá hoặc cung cấp hỗ trợ cho người nông dân và các bên liên quan trong chuỗi cung ứng gạo.

-Chính sách hỗ trợ nông dân: Chính phủ có thể đã áp dụng các chính sách hỗ trợ cho người nông dân, như cung cấp phân bón, giống cây, công nghệ và hỗ trợ tài chính, giúp tăng sản lượng và giảm chi phí sản xuất. Điều này có thể dẫn đến tăng sản lượng và giảm giá cả.

-Biện pháp phòng ngừa và kiểm soát thiên tai: Việc chính phủ đầu tư vào hạ tầng, công nghệ và chính sách phòng ngừa thiên tai có thể giúp giảm thiệt hại do thiên tai gây ra cho nông nghiệp, đặc biệt là trong trường hợp của mùa màng lúa.

-Chính sách nhập khẩu: Ngoài chính sách xuất khẩu, chính phủ cũng có thể đã điều chỉnh chính sách nhập khẩu gạo, ảnh hưởng đến nguồn cung và giá cả trên thị trường nội địa.

Chương 5: Kết luận

Trong bài tiểu luận về phân tích cung cầu giá gạo ở Ấn Độ và chính sách của Chính Phủ, chúng ta đã thảo luận về một loạt các yếu tố ảnh hưởng đến giá cả của thị trường gạo.

Năm 2021, Ấn Độ ghi nhận sản lượng gạo kỷ lục 120 triệu tấn. Tuy nhiên, giá gạo trong nước vẫn tăng cao do nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu tăng cao. Để kiểm soát giá gạo, chính phủ Ấn Độ đã áp dụng một số biện pháp như cấm xuất khẩu gạo tấm, tăng thuế xuất khẩu gạo trắng và bán gạo dự trữ cho thị trường trong nước. Các biện pháp này đã giúp giảm giá gạo trong nước nhưng vẫn cao hơn so với mức trước đại dịch COVID-19.

Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, chính phủ Ấn Độ cần tiếp tục theo dõi thị trường gạo và áp dụng các biện pháp phù hợp. Chính phủ cũng cần xem xét lại chính sách xuất khẩu gạo để cân bằng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Biến đổi khí hậu và chi phí sản xuất lúa gạo là những yếu tố cần được quan tâm để đảm bảo nguồn cung gạo ổn định trong tương lai.

CHƯƠNG 6: Tài liệu tham khảo

1.https://data.gov.in/resource/variety-wise-daily-market-prices-rice-2021

2.Trần Mạnh Tường(2024). Data manipulation và Data Visualization. https://rpubs.com/tmt

3.https://voh.com.vn/kham-pha/nuoc-xuat-khau-gao-lon-nhat-the-gioi-454011.html