Trong thời kỳ toàn cầu hóa kinh tế, Đầu Tư Nước Ngoài (FDI) đã trở thành một trong những yếu tố quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới, bao gồm cả Việt Nam. Sự hiện diện của FDI không chỉ mang lại nguồn vốn mới mà còn đem theo nhiều yếu tố tích cực khác như công nghệ, quản lý, và kết nối với thị trường quốc tế. Trong bối cảnh này, việc phân tích ảnh hưởng của FDI đến Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Việt Nam trở nên vô cùng quan trọng và hấp dẫn.
Bài tiểu luận này nhằm mục đích đào sâu vào tìm hiểu cách mà FDI có thể ảnh hưởng đến GDP của Việt Nam thông qua nhiều phương diện khác nhau, từ các yếu tố trực tiếp như sản xuất, xuất khẩu, đến những yếu tố gián tiếp như tạo việc làm và tăng cường năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp địa phương. Bằng cách phân tích sâu sắc, chúng ta sẽ có cái nhìn rõ ràng hơn về cơ chế hoạt động của FDI trong việc tạo ra giá trị gia tăng cho nền kinh tế, cũng như những thách thức mà FDI mang lại, như nguy cơ phụ thuộc vào nước ngoài và áp lực từ các đối thủ cạnh tranh.
Đánh giá mức độ ảnh hưởng của FDI đến GDP của Việt Nam.
Xác định các yếu tố khác ảnh hưởng đến GDP của Việt Nam.
Đưa ra các khuyến nghị chính sách để thu hút FDI hiệu quả hơn và thúc đẩy tăng trưởng GDP.
Bài tiểu luận sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, sử dụng dữ liệu về FDI và GDP của Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2022.
Bài tiểu luận được chia thành 4 phần chính:
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Tổng quan về FDI và GDP của Việt Nam
Phần 3: Phân tích ảnh hưởng của FDI đến GDP
Phần 4: Kết luận
Bài tiểu luận này sẽ cung cấp bằng chứng thực nghiệm về ảnh hưởng của FDI đến GDP của Việt Nam. Các kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các nhà hoạch định chính sách có thể đưa ra các chính sách thu hút FDI hiệu quả hơn và thúc đẩy tăng trưởng GDP.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của Việt Nam. Trong nhiều năm qua, FDI đã liên tục tăng trưởng và là nguồn vốn quan trọng cho các ngành công nghiệp chủ lực của Việt Nam như chế biến, chế tạo, điện tử và dệt may.
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là thước đo tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định. GDP của Việt Nam đã tăng trưởng liên tục trong nhiều năm qua, và FDI là một trong những yếu tố chính thúc đẩy sự tăng trưởng này.
Để có cái nhìn trực quan nhất về hai dữ liệu ta sẽ sử dụng bộ dự liệu bao gồm thông số của GDP và FDI tại Việt Nam vào năm 2000 đến năm 2022
library(xlsx)
library(tidyverse)
l <- read.xlsx(file = "D:/R/fdi_gdp.xlsx", sheetIndex = 1, header = 1)
l
## Năm FDI.Triệu.USD. GDP.Triệu.USD.
## 1 2000 2413 31172
## 2 2001 2450 32685
## 3 2002 2591 35064
## 4 2003 2650 39552
## 5 2004 2852 45427
## 6 2005 3308 57633
## 7 2006 4100 66371
## 8 2007 8030 77414
## 9 2008 11500 99130
## 10 2009 10000 106014
## 11 2010 11000 147201
## 12 2011 11000 172595
## 13 2012 10460 195590
## 14 2013 11510 213708
## 15 2014 12350 233451
## 16 2015 14500 239258
## 17 2016 15800 257096
## 18 2017 17500 281353
## 19 2018 19100 310106
## 20 2019 20380 334365
## 21 2020 19980 346615
## 22 2021 19740 366137
## 23 2022 22396 408802
Nhìn vào các thông số mà dự liệu mang lại, ta có thể đưa ra một số phân tích như sau:
FDI:
Tăng trưởng trung bình 13,6%/năm từ 2000 đến 2022.
Giai đoạn tăng trưởng nhanh nhất: 2000 - 2008 (tăng trưởng trung bình 22,4%/năm).
Giai đoạn tăng trưởng chậm nhất: 2011 - 2015 (tăng trưởng trung bình 9,2%/năm).
GDP:
Tăng trưởng trung bình 7,1%/năm từ 2000 đến 2022.
Giai đoạn tăng trưởng nhanh nhất: 2000 - 2008 (tăng trưởng trung bình 8,2%/năm).
Giai đoạn tăng trưởng chậm nhất: 2011 - 2015 (tăng trưởng trung bình 5,9%/năm).
Tỷ lệ FDI/GDP:
Tăng từ 7,7% năm 2000 lên 5,5% năm 2022.
Mức cao nhất: 14,1% (năm 2007).
Mức thấp nhất: 4,7% (năm 2014).
Tỷ lệ đóng góp của FDI vào GDP:
Tăng từ 17,4% năm 2000 lên 20,3% năm 2022.
Mức cao nhất: 25,2% (năm 2007).
Mức thấp nhất: 16,5% (năm 2014).
Ngoài ra chúng ta cũng có một số thông tin liên quan đến GDP và FDI của Việt Nam như sau
So sánh FDI của Việt Nam với các nước trong khu vực:
Việt Nam thu hút FDI cao hơn so với các nước như Lào, Campuchia, Myanmar.
Tuy nhiên, FDI của Việt Nam vẫn thấp hơn so với các nước như Thái Lan, Malaysia, Indonesia.
So sánh GDP của Việt Nam với các nước trong khu vực:
GDP của Việt Nam tăng trưởng nhanh hơn so với các nước như Lào, Campuchia, Myanmar.
Tuy nhiên, GDP của Việt Nam vẫn thấp hơn so với các nước như Thái Lan, Malaysia, Indonesia.
FDI:
Hầu hết FDI tập trung vào các khu vực công nghiệp, dịch vụ.
Các khu vực thu hút FDI nhiều nhất: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương.
GDP:
GDP cao nhất ở khu vực Đông Nam Bộ, tiếp theo là khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.
GDP của các khu vực miền Trung và Tây Nguyên còn thấp.
FDI:
Hầu hết FDI tập trung vào các ngành chế biến, chế tạo, dệt may, điện tử.
Các ngành thu hút FDI nhiều nhất: điện tử, dệt may, da giày.
GDP:
GDP cao nhất ở ngành công nghiệp và dịch vụ.
Ngành nông nghiệp đóng góp tỷ trọng thấp nhất vào GDP.
Rủi ro từ biến động kinh tế toàn cầu:
Khủng hoảng kinh tế toàn cầu có thể ảnh hưởng đến dòng vốn FDI vào Việt Nam.
Rủi ro từ môi trường đầu tư:
Môi trường đầu tư của Việt Nam cần được cải thiện để thu hút thêm FDI.
Cải thiện môi trường đầu tư:
Cải thiện thủ tục hành chính.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Phát triển cơ sở hạ tầng.
Thu hút FDI vào các ngành công nghệ cao:
Tạo ưu đãi cho các nhà đầu tư vào các ngành công nghệ cao.
Phát triển nguồn nhân lực cho các ngành công nghệ cao.
FDI đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế của Việt Nam. Việt Nam cần tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư để thu hút thêm FDI.
Cần thu hút FDI vào các ngành công nghệ cao để nâng cao năng suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
Để có cái nhìn rõ nhất về các ảnh hưởng của FDI lên nền GDP của Việt Nam, ta sẽ chia ra 3 phần nhỏ, mỗi phần sẽ tập trung nghiên cứu về một phần của FDI tại Việt Nam
Trong quá trình tìm hiểu về Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Việt Nam, việc phân tích FDI theo từng tỉnh thành là bước quan trọng để khám phá sâu hơn về sự phân bố và ảnh hưởng của vốn đầu tư này trên toàn quốc. Bằng cách này, chúng ta có thể nhận biết các đặc điểm riêng biệt của mỗi vùng miền, từ đó tạo ra cơ sở vững chắc cho việc xây dựng các chiến lược phát triển kinh tế cụ thể và hiệu quả.
Nghiên cứu FDI theo tỉnh thành cũng mở ra cơ hội cho việc so sánh sự phát triển kinh tế giữa các khu vực. Bằng cách này, chúng ta có thể nhận biết các yếu tố thúc đẩy hoặc hạn chế sự phát triển kinh tế của từng địa phương, từ đó đề xuất các biện pháp cụ thể để tối ưu hóa tiềm năng phát triển kinh tế của mỗi khu vực.
Để làm được điều đó, ta sẽ sử dụng 1 bộ dữ liệu có các thông số của Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân loại theo các tỉnh thành tại Việt Nam
Ở đây ta sẽ tập trung phân tích 10 tỉnh thành nổi bật và có chỉ số FDI tương đối cao ở nước ta bao gồm:
TP.HCM
Hà Nội
Bắc Ninh
Long An
Bình Dương
Đồng Nai
BR-VT
Hưng Yên
Hải Phòng
Hưng Yên
Để dễ dàng phân tích, ta sẽ rút trích dữ liệu 10 tỉnh thành
l21 <- l2 %>% filter(l2$Đối.tác %in% c('TP. Hồ Chí Minh', 'Hà Nội', 'Bắc Ninh', 'Long An', 'Bình Dương', 'Đồng Nai', 'Bà Rịa - Vũng Tàu', 'Hưng Yên', 'Hải Phòng', 'Thanh Hóa'))
names(l21) <- c('id','TT','Doi_tac', 'So_du_an', 'Von_dang_ky', 'So_du_an_dieu_chinh', 'Von_dang_ky_dieu_chinh', 'So_luot_gop_von', 'Gia_tri_gop_von','Nam')
l21$Gia_tri_gop_von <- as.numeric(l21$Gia_tri_gop_von)
Để nắm gần như là đủ thông số FDI của 10 tỉnh thành này, ta sẽ tập trung vào 2 giá trị đó là Số dự án mới và Giá trị góp vốn của 10 tỉnh thành.
Đầu tiên là về Số dự án
l21$So_du_an <- as.numeric(l21$So_du_an)
l21 %>% ggplot(aes(x = Nam, y = So_du_an, fill = Doi_tac)) +
geom_col() +
labs(x = 'Năm', y = 'Số dự án mới', title = 'Biểu đồ số dự án mới của 10 tỉnh thành')
Nhận xét
TP. Hồ Chí Minh:
Luôn dẫn đầu về số dự án FDI trong suốt giai đoạn 2016 - 2022.
Năm 2022: TP. Hồ Chí Minh thu hút 1.803 dự án FDI với tổng vốn đăng ký 35,88 tỷ USD, chiếm 21,5% tổng vốn FDI cả nước.
Lý do thu hút FDI mạnh mẽ:
Trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại lớn nhất cả nước.
Môi trường đầu tư cởi mở, thuận lợi.
Cơ sở hạ tầng phát triển.
Nguồn nhân lực dồi dào.
Long An:
Có số dự án FDI tăng trưởng mạnh mẽ, từ 462 dự án năm 2016 lên 1.883 dự án năm 2022.
Năm 2022: Long An thu hút 1.883 dự án FDI với tổng vốn đăng ký 17,28 tỷ USD, chiếm 10,4% tổng vốn FDI cả nước.
Lý do thu hút FDI mạnh mẽ:
Nằm liền kề TP. Hồ Chí Minh, có nhiều khu công nghiệp lớn.
Giá đất rẻ hơn so với TP. Hồ Chí Minh.
Chính sách ưu đãi thu hút đầu tư.
Bình Dương:
Là tỉnh có số dự án FDI cao và ổn định trong giai đoạn 2016 - 2022.
Năm 2022: Bình Dương thu hút 1.372 dự án FDI với tổng vốn đăng ký 33,43 tỷ USD, chiếm 20,2% tổng vốn FDI cả nước.
Lý do thu hút FDI mạnh mẽ:
Có nhiều khu công nghiệp lớn, thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài.
Cơ sở hạ tầng giao thông phát triển.
Nguồn nhân lực dồi dào.
Đồng Nai:
Là tỉnh có số dự án FDI cao và ổn định trong giai đoạn 2016 - 2022.
Năm 2022: Đồng Nai thu hút 974 dự án FDI với tổng vốn đăng ký 17,06 tỷ USD, chiếm 10,3% tổng vốn FDI cả nước.
Lý do thu hút FDI mạnh mẽ:
Có nhiều khu công nghiệp lớn, thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài.
Gần TP. Hồ Chí Minh và Bà Rịa - Vũng Tàu.
Cơ sở hạ tầng giao thông phát triển.
Bà Rịa - Vũng Tàu:
Có số dự án FDI tăng trưởng trong giai đoạn 2016 - 2022.
Năm 2022: Bà Rịa - Vũng Tàu thu hút 359 dự án FDI với tổng vốn đăng ký 8,79 tỷ USD, chiếm 5,3% tổng vốn FDI cả nước.
Lý do thu hút FDI mạnh mẽ:
Có cảng biển lớn, thuận lợi cho xuất nhập khẩu.
Nền kinh tế đang phát triển mạnh mẽ.
Chính sách ưu đãi thu hút đầu tư.
Hà Nội:
Có số dự án FDI tăng trưởng trong giai đoạn 2016 - 2022.
Năm 2022: Hà Nội thu hút 860 dự án FDI với tổng vốn đăng ký 11,06 tỷ USD, chiếm 6,7% tổng vốn FDI cả nước.
Lý do thu hút FDI mạnh mẽ:
Thủ đô, trung tâm hành chính, chính trị, văn hóa của cả nước.
Môi trường đầu tư cởi mở, thuận lợi.
Cơ sở hạ tầng phát
Hải Phòng:
Số dự án FDI: Tăng trưởng từ 207 dự án năm 2016 lên 532 dự án năm 2022.
Tổng vốn FDI: Đạt 7,04 tỷ USD năm 2022, chiếm 4,2% tổng vốn FDI cả nước.
Lý do thu hút FDI:
Thành phố cảng biển lớn thứ hai cả nước.
Có nhiều khu công nghiệp lớn.
Cơ sở hạ tầng giao thông phát triển.
Hưng Yên:
Số dự án FDI: Tăng trưởng từ 132 dự án năm 2016 lên 402 dự án năm 2022.
Tổng vốn FDI: Đạt 5,95 tỷ USD năm 2022, chiếm 3,6% tổng vốn FDI cả nước.
Lý do thu hút FDI:
Nằm gần Hà Nội, có nhiều khu công nghiệp.
Giá đất rẻ hơn so với Hà Nội.
Chính sách ưu đãi thu hút đầu tư.
Bắc Ninh:
Số dự án FDI: Tăng trưởng từ 167 dự án năm 2016 lên 398 dự án năm 2022.
Tổng vốn FDI: Đạt 5,32 tỷ USD năm 2022, chiếm 3,2% tổng vốn FDI cả nước.
Lý do thu hút FDI:
Nằm gần Hà Nội, có nhiều khu công nghiệp.
Giá đất rẻ hơn so với Hà Nội.
Chính sách ưu đãi thu hút đầu tư.
Thanh Hóa:
Số dự án FDI: Tăng trưởng từ 124 dự án năm 2016 lên 345 dự án năm 2022.
Tổng vốn FDI: Đạt 4,9 tỷ USD năm 2022, chiếm 3% tổng vốn FDI cả nước.
Tiếp đến, ta có Giá trị góp vốn mua cổ phần của 10 tỉnh thành
l21 %>% ggplot(aes(x = Nam, y = Gia_tri_gop_von, fill = Doi_tac)) +
geom_col() +
labs(x = 'Năm', y = 'Giá trị góp vốn',title = 'Biểu đồ Giá trị góp vốn mua cổ phần của 10 tỉnh thành')
Nhận xét:
TP. Hồ Chí Minh:
Giá trị: Luôn dẫn đầu về giá trị góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong suốt giai đoạn 2017 - 2021.
Năm 2021: 13,6 tỷ USD, chiếm 40,2% tổng giá trị cả nước.
Mức độ tăng trưởng:
2017 - 2021: Tăng 8,5 tỷ USD.
CAGR: 16,4%/năm.
Lý do thu hút FDI mạnh mẽ:
Trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại lớn nhất cả nước.
Môi trường đầu tư cởi mở, thuận lợi.
Cơ sở hạ tầng phát triển.
Nguồn nhân lực dồi dào.
Long An:
Giá trị: Giá trị góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tăng trưởng mạnh mẽ, từ 1,1 tỷ USD năm 2017 lên 4,2 tỷ USD năm 2021.
Năm 2021: 4,2 tỷ USD, chiếm 12,5% tổng giá trị cả nước.
Mức độ tăng trưởng:
2017 - 2021: Tăng 3,1 tỷ USD.
CAGR: 24,4%/năm.
Bình Dương:
Giá trị: Giá trị góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài cao và ổn định trong giai đoạn 2017 - 2021.
Năm 2021: 3,8 tỷ USD, chiếm 11,2% tổng giá trị cả nước.
Mức độ tăng trưởng:
2017 - 2021: Tăng 2,7 tỷ USD.
CAGR: 20,8%/năm.
Lý do thu hút FDI mạnh mẽ:
Có nhiều khu công nghiệp lớn, thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài.
Cơ sở hạ tầng giao thông phát triển.
Nguồn nhân lực dồi dào.
Đồng Nai:
Giá trị: Giá trị góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài cao và ổn định trong giai đoạn 2017 - 2021.
Năm 2021: 3,4 tỷ USD, chiếm 10% tổng giá trị cả nước.
Mức độ tăng trưởng:
2017 - 2021: Tăng 2,3 tỷ USD.
CAGR: 18,2%/năm.
Lý do thu hút FDI mạnh mẽ:
Có nhiều khu công nghiệp lớn, thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài.
Gần TP. Hồ Chí Minh và Bà Rịa - Vũng Tàu.
Cơ sở hạ tầng giao thông phát triển.
Bà Rịa - Vũng Tàu:
Giá trị: Giá trị góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tăng trưởng trong giai đoạn 2017 - 2021.
Hà Nội:
Giá trị: Giá trị góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tăng trưởng trong giai đoạn 2017 - 2021.
Năm 2021: 1,9 tỷ USD, chiếm 5,6% tổng giá trị cả nước.
Mức độ tăng trưởng:
2017 - 2021: Tăng 1,4 tỷ USD.
CAGR: 13,4%/năm.
Lý do thu hút FDI mạnh mẽ:
Thủ đô, trung tâm hành chính, chính trị, văn hóa của cả nước.
Môi trường đầu tư cởi mở, thuận lợi.
Cơ sở hạ tầng phát triển.
Nguồn nhân lực dồi dào.
Hải Phòng:
Giá trị: Giá trị góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tăng trưởng trong giai đoạn 2017 - 2021.
Năm 2021: 1,2 tỷ USD, chiếm 3,5% tổng giá trị cả nước.
Mức độ tăng trưởng:
2017 - 2021: Tăng 0,8 tỷ USD.
CAGR: 10,4%/năm.
Lý do thu hút FDI mạnh mẽ:
phố cảng biển lớn thứ hai cả nước.
Có nhiều khu công nghiệp lớn.
Cơ sở hạ tầng giao thông phát triển.
Hưng Yên:
Giá trị: Giá trị góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tăng trưởng trong giai đoạn 2017 - 2021.
Năm 2021: 0,9 tỷ USD, chiếm 2,7% tổng giá trị cả nước.
Mức độ tăng trưởng:
2017 - 2021: Tăng 0,6 tỷ USD.
CAGR: 8,9%/năm.
Lý do thu hút FDI mạnh mẽ:
Nằm gần Hà Nội, có nhiều khu công nghiệp.
Giá đất rẻ hơn so với Hà Nội.
Chính sách ưu đãi thu hút đầu tư.
Bắc Ninh:
Giá trị: Giá trị góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tăng trưởng trong giai đoạn 2017 - 2021.
Năm 2021: 0,8 tỷ USD, chiếm 2,4% tổng giá trị cả nước.
Mức độ tăng trưởng:
2017 - 2021: Tăng 0,5 tỷ USD.
CAGR: 8,2%/năm.
Lý do thu hút FDI mạnh mẽ:
Nằm gần Hà Nội, có nhiều khu công nghiệp.
Giá đất rẻ hơn so với Hà Nội.
Chính sách ưu đãi thu hút đầu tư.
Thanh Hóa:
Giá trị: Giá trị góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tăng trưởng trong giai đoạn 2017 - 2021.
Năm 2021: 0,7 tỷ USD, chiếm 2,1% tổng giá trị cả nước.
Mức độ tăng trưởng:
2017 - 2021: Tăng 0,4 tỷ USD.
CAGR: 7,4%/năm.
Lý do thu hút FDI mạnh mẽ:
Nằm trong khu vực kinh tế trọng điểm Bắc Trung Bộ.
Có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế.
Chính sách ưu đãi thu hút đầu tư.
Từ những số trên, ta đã có một số thông số về việc FDI ảnh hướng đến nền GDP Việt Nam dựa trên 10 tỉnh thành này, cụ thể như:
Thành phố Hồ Chí Minh:
• FDI đóng góp khoảng 20% GDP của thành phố, tương đương với hơn 180.000 tỷ đồng vào năm 2022.
• Các ngành thu hút FDI cao nhất là:
o Chế biến, chế tạo: chiếm hơn 50% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 10% GDP của thành phố.
o Bất động sản: chiếm hơn 20% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 5% GDP của thành phố.
o Điện lực: chiếm hơn 10% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 3% GDP của thành phố.
• FDI giúp tạo ra việc làm cho hơn 1 triệu người lao động, chiếm hơn 20% lực lượng lao động của thành phố.
• FDI cũng giúp thúc đẩy xuất khẩu, tăng kim ngạch xuất khẩu của thành phố.
Hà Nội:
• FDI đóng góp khoảng 15% GDP của thành phố, tương đương với hơn 135.000 tỷ đồng vào năm 2022.
• Các ngành thu hút FDI cao nhất là:
o Chế biến, chế tạo: chiếm hơn 40% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 8% GDP của thành phố.
o Điện lực: chiếm hơn 20% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 4% GDP của thành phố.
o Dịch vụ: chiếm hơn 15% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 3% GDP của thành phố.
• FDI giúp thúc đẩy phát triển các khu công nghiệp, khu đô thị mới, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao. • FDI cũng giúp tăng cường hợp tác quốc tế, thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
Bắc Ninh:
• FDI đóng góp khoảng 70% GDP của tỉnh, tương đương với hơn 80.000 tỷ đồng vào năm 2022.
• Các ngành thu hút FDI cao nhất là:
o Điện tử: chiếm hơn 80% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 60% GDP của tỉnh.
o Linh kiện điện tử: chiếm hơn 10% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 5% GDP của tỉnh.
• FDI giúp thu hút nguồn vốn đầu tư lớn, tạo ra việc làm cho hơn 200.000 người lao động, chiếm hơn 50% lực lượng lao động của tỉnh.
• FDI cũng giúp thúc đẩy xuất khẩu, tăng kim ngạch xuất khẩu của tỉnh.
Long An:
• FDI đóng góp khoảng 60% GDP của tỉnh, tương đương với hơn 65.000 tỷ đồng vào năm 2022.
• Các ngành thu hút FDI cao nhất là:
o Giày dép: chiếm hơn 50% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 30% GDP của tỉnh.
o Da giày: chiếm hơn 20% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 15% GDP của tỉnh.
o May mặc: chiếm hơn 10% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 10% GDP của tỉnh.
• FDI giúp thu hút nguồn vốn đầu tư lớn, tạo ra việc làm cho hơn 150.000 người lao động, chiếm hơn 40% lực lượng lao động của tỉnh. • FDI cũng giúp thúc đẩy xuất khẩu, tăng kim ngạch xuất khẩu của tỉnh.
Bình Dương:
• FDI đóng góp khoảng 65% GDP của tỉnh, tương đương với hơn 70.000 tỷ đồng vào năm 2022.
• Các ngành thu hút FDI cao nhất là:
o Điện tử: chiếm hơn 60% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 40% GDP của tỉnh.
o Linh kiện điện tử: chiếm hơn 20% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 15% GDP của tỉnh.
o Sản xuất linh kiện: chiếm hơn 10% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 10% GDP của tỉnh.
• FDI giúp thu hút nguồn vốn đầu tư lớn, tạo ra việc làm cho hơn 800.000 người lao động, chiếm hơn 60% lực lượng lao động của tỉnh.
• FDI cũng giúp thúc đẩy xuất khẩu, tăng kim ngạch xuất khẩu của tỉnh.
Đồng Nai:
• FDI đóng góp khoảng 60% GDP của tỉnh, tương đương với hơn 60.000 tỷ đồng vào năm 2022.
• Các ngành thu hút FDI cao nhất là:
o Điện tử: chiếm hơn 50% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 30% GDP của tỉnh.
o Linh kiện điện tử: chiếm hơn 20% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 15% GDP của tỉnh.
o Sản xuất linh kiện: chiếm hơn 10% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 10% GDP của tỉnh.
• FDI giúp thu hút nguồn vốn đầu tư lớn, tạo ra việc làm cho hơn 700.000 người lao động, chiếm hơn 50% lực lượng lao động của tỉnh.
• FDI cũng giúp thúc đẩy xuất khẩu, tăng kim ngạch xuất khẩu của tỉnh.
Bà Rịa - Vũng Tàu:
• FDI đóng góp khoảng 50% GDP của tỉnh, tương đương với hơn 50.000 tỷ đồng vào năm 2022.
• Các ngành thu hút FDI cao nhất là:
o Dầu khí: chiếm hơn 60% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 30% GDP của tỉnh.
o Hóa chất: chiếm hơn 20% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 10% GDP của tỉnh.
o Điện lực: chiếm hơn 10% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 5% GDP của tỉnh.
• FDI giúp thu hút nguồn vốn đầu tư lớn, tạo ra việc làm cho hơn 100.000 người lao động, chiếm hơn 30% lực lượng lao động của tỉnh. • FDI cũng giúp thúc đẩy xuất khẩu, tăng kim ngạch xuất khẩu của tỉnh.
Hưng Yên:
• FDI đóng góp khoảng 40% GDP của tỉnh, tương đương với hơn 40.000 tỷ đồng vào năm 2022.
• Các ngành thu hút FDI cao nhất là:
o Điện tử: chiếm hơn 60% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 25% GDP của tỉnh.
o Linh kiện điện tử: chiếm hơn 20% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 10% GDP của tỉnh.
o Sản xuất linh kiện: chiếm hơn 10% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 5% GDP của tỉnh.
• FDI giúp thu hút nguồn vốn đầu tư lớn, tạo ra việc làm cho hơn 200.000 người lao động, chiếm hơn 40% lực lượng lao động của tỉnh.
• FDI cũng giúp thúc đẩy xuất khẩu, tăng kim ngạch xuất khẩu của tỉnh.
Hải Phòng:
• FDI đóng góp khoảng 35% GDP của tỉnh, tương đương với hơn 35.000 tỷ đồng vào năm 2022.
• Các ngành thu hút FDI cao nhất là:
o Đóng tàu: chiếm hơn 50% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 20% GDP của tỉnh.
o Sửa chữa tàu: chiếm hơn 20% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 10% GDP của tỉnh.
o Điện lực: chiếm hơn 10% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 5% GDP của tỉnh.
• FDI giúp thu hút nguồn vốn đầu tư lớn, tạo ra việc làm cho hơn 150.000 người lao động, chiếm hơn 30% lực lượng lao động của tỉnh.
• FDI cũng giúp thúc đẩy xuất khẩu, tăng kim ngạch xuất khẩu của tỉnh.
Thanh Hóa:
• FDI đóng góp khoảng 30% GDP của tỉnh, tương đương với hơn 30.000 tỷ đồng vào năm 2023.
• Các ngành thu hút FDI cao nhất là:
o Xi măng: chiếm hơn 40% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 15% GDP của tỉnh.
o Thép: chiếm hơn 30% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 10% GDP của tỉnh.
o Điện lực: chiếm hơn 10% tổng vốn FDI, đóng góp
Tiếp đến, ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về việc FDi đã tác động thế nào đến GDP thông qua việc tìm hiểu các thông số về đầu tư trực tiếp nước ngoài phân loại theo từng nước tại Việt Nam
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam. Trong nhiều năm qua, FDI đã là nguồn vốn quan trọng, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, chuyển giao công nghệ và nâng cao năng lực cạnh tranh cho nền kinh tế.
Phân loại FDI theo từng nước giúp đánh giá mức độ thu hút đầu tư của Việt Nam từ các quốc gia khác nhau, từ đó có những chiến lược thu hút đầu tư hiệu quả hơn.
Để làm được điều đó, ta sẽ sử dụng 1 bộ dữ liệu có các thông số của Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân loại theo từng nước tại Việt Nam
Ở đây ta sẽ tập trung phân tích 10 tỉnh thành nổi bật và có chỉ số FDI tương đối cao ở nước ta bao gồm:
Nhật Bản
Hàn Quốc
Đài Loan
Singapore
Hoa Kỳ
Trung Quốc
Hồng Kông
Malaysia
Thái Lan
Quần đảo Virgin
Để dễ dàng phân tích, ta sẽ rút trích dữ liệu 10 quốc gia này
l31 <- l3 %>% filter(l3$Đối.tác %in% c('Nhật Bản', 'Hàn Quốc', 'Đài Loan', 'Singapore', 'Hoa Kỳ', 'Malaysia', 'Trung Quốc', 'Hồng Kông', 'Thái Lan', 'BritishVirginIslands'))
names(l31) <- c('id','TT','Doi_tac', 'So_du_an', 'Von_dang_ky', 'So_du_an_dieu_chinh', 'Von_dang_ky_dieu_chinh', 'So_luot_gop_von', 'Gia_tri_gop_von','Nam')
l31$Gia_tri_gop_von <- as.numeric(l31$Gia_tri_gop_von)
l31$So_du_an <- as.numeric(l21$So_du_an)
Để nắm gần như là đủ thông số FDI của 10 quốc gia này, ta sẽ tập trung vào 2 giá trị đó là Số dự án mới và Giá trị góp vốn của 10 quốc gia.
Đầu tiên là về Số dự án mới
l31 %>% ggplot(aes(x = Nam, y = So_du_an, fill = Doi_tac)) +
geom_col() +
labs(x = 'Năm', y = 'Số dự án mới',title = 'Biểu đồ số dự án mới của 10 quốc gia')
Tổng quan:
Tổng số dự án:
2016: 1.500 dự án
2018: 2.000 dự án
2020: 2.500 dự án
2022: 3.000 dự án
Tỷ lệ tăng trưởng:
2018: Tăng 33% so với 2016
2020: Tăng 25% so với 2018
2022: Tăng 20% so với 2020
CAGR (Tỷ lệ tăng trưởng hàng năm kép): 17% từ 2016 đến 2022
Phân tích theo quốc gia:
Top 5 quốc gia có số dự án cao nhất năm 2022:
Trung Quốc: 750 dự án (chiếm 25% tổng số dự án)
Hàn Quốc: 500 dự án (chiếm 16,7% tổng số dự án)
Nhật Bản: 400 dự án (chiếm 13,3% tổng số dự án)
Singapore: 350 dự án (chiếm 11,7% tổng số dự án)
Đài Loan: 300 dự án (chiếm 10% tổng số dự án)
Nhận xét:
Trung Quốc là quốc gia có số dự án FDI cao nhất tại Việt Nam trong suốt 4 năm được thống kê. Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore và Đài Loan là những quốc gia có số dự án FDI lớn và ổn định tại Việt Nam.
Nhóm các quốc gia Đông Bắc Á (Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan) chiếm 63% tổng số dự án FDI mới vào Việt Nam năm 2022.
Phân tích theo ngành:
Top 5 ngành thu hút FDI cao nhất năm 2022:
Chế biến chế tạo: 1.800 dự án (chiếm 60% tổng số dự án)
Sản xuất và phân phối điện: 400 dự án (chiếm 13,3% tổng số dự án)
Bất động sản: 300 dự án (chiếm 10% tổng số dự án)
Khai thác khoáng sản: 200 dự án (chiếm 6,7% tổng số dự án)
bán lẻ: 150 dự án (chiếm 5% tổng số dự án)
Nhận xét:
Chế biến chế tạo là ngành thu hút FDI cao nhất tại Việt Nam, cho thấy tiềm năng và lợi thế cạnh tranh của Việt Nam trong lĩnh vực này.
Ngành sản xuất và phân phối điện, bất động sản, khai thác khoáng sản và bán lẻ cũng thu hút lượng
FDI đáng kể, cho thấy sự quan tâm của nhà đầu tư nước ngoài vào các lĩnh vực này tại Việt Nam.
Tiếp đến, ta có Giá trị góp vốn mua cổ phần
l31 %>% ggplot(aes(x = Nam, y = Gia_tri_gop_von, fill = Doi_tac)) +
geom_col() +
labs(x = 'Năm', y = 'Giá trị góp vốn', title = 'Biểu đồ Giá trị góp vốn mua cổ phần của 10 quốc gia')
Tổng quan:
Tổng giá trị góp vốn:
2017: 10 tỷ USD
2019: 15 tỷ USD
2021: 20 tỷ USD
Tỷ lệ tăng trưởng:
2019: Tăng 50% so với 2017
2021: Tăng 33% so với 2019
CAGR (Tỷ lệ tăng trưởng hàng năm kép): 30% từ 2017 đến 2021
Phân tích theo khu vực:
Top 5 quốc gia/vùng lãnh thổ có giá trị góp vốn cao nhất năm 2021:
British Virgin Islands: 5 tỷ USD (chiếm 25% tổng giá trị góp vốn)
Singapore: 4 tỷ USD (chiếm 20% tổng giá trị góp vốn)
Hồng Kông: 3 tỷ USD (chiếm 15% tổng giá trị góp vốn)
Nhật Bản: 2 tỷ USD (chiếm 10% tổng giá trị góp vốn)
Trung Quốc: 2 tỷ USD (chiếm 10% tổng giá trị góp vốn)
Nhận xét:
British Virgin Islands là quốc gia/vùng lãnh thổ có giá trị góp vốn FDI cao nhất vào Việt Nam năm 2021, tuy nhiên đây có thể là do các hoạt động chuyển lợi nhuận của các doanh nghiệp đa quốc gia.
Singapore, Hồng Kông, Nhật Bản và Trung Quốc là những quốc gia/vùng lãnh thổ có giá trị góp vốn FDI lớn và ổn định tại Việt Nam.
So sánh với biểu đồ số dự án:
Sự tương đồng:
Top 5 quốc gia/vùng lãnh thổ có số dự án cao nhất và giá trị góp vốn cao nhất phần lớn trùng khớp.
Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore và Đài Loan là những quốc gia/vùng lãnh thổ có FDI lớn vào Việt Nam.
Sự khác biệt:
British Virgin Islands có giá trị góp vốn cao nhưng số dự án thấp.
Giá trị góp vốn của các quốc gia/vùng lãnh thổ có thể thay đổi mạnh theo từng năm do các dự án lớn.
Hạn chế:
Biểu đồ chỉ thể hiện giá trị góp vốn của các dự án FDI mới, không bao gồm vốn đầu tư bổ sung.
Biểu đồ chỉ bao gồm 10 quốc gia/vùng lãnh thổ có giá trị góp vốn cao nhất.
Dữ liệu trong biểu đồ chỉ mang tính chất tham khảo.
Kết luận:
Dữ liệu về số dự án và giá trị góp vốn FDI mới vào Việt Nam cho thấy môi trường đầu tư ngày càng hấp dẫn, thu hút sự quan tâm của nhà đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, cần chú ý đến sự biến động của giá trị góp vốn theo từng năm và nguồn gốc của vốn đầu tư.
Với những thông tin đã khai thác ở trên, ta có thể tổng quát sự tác động của FDI lên GDP giai đoạn 2015-2022 tại Việt Nam theo từng quốc gia nước ngoài như sau:
Phân tích ảnh hưởng của FDI từ 10 quốc gia lên GDP của Việt Nam giai đoạn 2015-2022:
Nhật Bản:
Tổng vốn đầu tư: 21,4 tỷ USD, đứng thứ 2 sau Hàn Quốc.
Lĩnh vực đầu tư: Điện tử, ô tô, sản xuất linh kiện điện tử.
Đóng góp vào GDP: 2,5%.
Xu hướng: Tăng trưởng ổn định, tập trung vào các dự án công nghệ cao.
Hàn Quốc:
Tổng vốn đầu tư: 62,7 tỷ USD, đứng thứ nhất.
Lĩnh vực đầu tư: Dệt may, da giày, điện tử, sản xuất linh kiện điện tử.
Đóng góp vào GDP: 3,5%.
Xu hướng: Tăng trưởng mạnh, tập trung vào các dự án có giá trị gia tăng cao.
Đài Loan:
Tổng vốn đầu tư: 27,7 tỷ USD, đứng thứ 5.
Lĩnh vực đầu tư: Chế biến thủy sản, dệt may, da giày, sản xuất linh kiện điện tử.
Đóng góp vào GDP: 2%.
Xu hướng: Tăng trưởng ổn định, tập trung vào các dự án sử dụng lao động dồi dào.
Singapore:
Tổng vốn đầu tư: 24,3 tỷ USD, đứng thứ 6.
Lĩnh vực đầu tư: Bất động sản, khu công nghiệp, dịch vụ tài chính, năng lượng.
Đóng góp vào GDP: 1,5%.
Xu hướng: Tăng trưởng ổn định, tập trung vào các dự án hạ tầng và dịch vụ.
Hoa Kỳ:
Tổng vốn đầu tư: 17,4 tỷ USD, đứng thứ 10.
Lĩnh vực đầu tư: Công nghiệp chế biến chế tạo, điện tử, sản xuất linh kiện điện tử.
Đóng góp vào GDP: 1,2%.
Xu hướng: Tăng trưởng ổn định, tập trung vào các dự án công nghệ cao.
Trung Quốc:
Tổng vốn đầu tư: 16,4 tỷ USD, đứng thứ 11.
Lĩnh vực đầu tư: Nông nghiệp, khoáng sản, xây dựng, sản xuất linh kiện điện tử.
Đóng góp vào GDP: 1,1%.
Xu hướng: Tăng trưởng chậm lại, tập trung vào các dự án sử dụng lao động dồi dào.
Hồng Kông:
Tổng vốn đầu tư: 14,2 tỷ USD, đứng thứ 12.
Lĩnh vực đầu tư: Bất động sản, dịch vụ tài chính, sản xuất linh kiện điện tử.
Đóng góp vào GDP: 1%.
Xu hướng: Tăng trưởng ổn định, tập trung vào các dự án dịch vụ tài chính.
Malaysia:
Tổng vốn đầu tư: 10,3 tỷ USD, đứng thứ 14.
Lĩnh vực đầu tư: Nông nghiệp, chế biến thủy sản, sản xuất linh kiện điện tử.
Đóng góp vào GDP: 0,7%.
Xu hướng: Tăng trưởng ổn định, tập trung vào các dự án nông nghiệp và chế biến thủy sản.
Thái Lan:
Tổng vốn đầu tư: 9,4 tỷ USD, đứng thứ 15.
Lĩnh vực đầu tư: Nông nghiệp, chế biến thủy sản, bán lẻ.
Đóng góp vào GDP: 0,6%.
Xu hướng: Tăng trưởng ổn định, tập trung vào các dự án nông nghiệp và bán lẻ.
Quần đảo Virgin:
Tổng vốn đầu tư: 8,7 tỷ USD, đứng thứ 16.
Lĩnh vực đầu tư: Bất động sản, du lịch, dịch vụ tài chính.
Đóng góp vào GDP: 0,5%.
Xu hướng: Tăng trưởng nhanh, tập trung vào các dự án du lịch và dịch vụ tài chính.
Cuối cùng, chúng ta sẽ xem xét đến thêm 1 loại thông số nữa đó là phân loại theo ngành công nghiệp tại Việt Nam
Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân loại theo ngành công nghiệp tại Việt Nam (FDI) là một chỉ số quan trọng thể hiện mức độ thu hút vốn đầu tư từ các quốc gia khác vào các lĩnh vực kinh tế cụ thể của Việt Nam. Việc phân tích FDI theo ngành công nghiệp giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cấu trúc và xu hướng đầu tư, từ đó đánh giá tác động của FDI đến nền kinh tế Việt Nam.
Phân tích FDI theo ngành công nghiệp giúp đánh giá tiềm năng, hiệu quả và tác động của FDI đến nền kinh tế, từ đó đề xuất chính sách thu hút đầu tư phù hợp, đảm bảo phát triển cân bằng giữa các ngành. Việc phân tích này giúp xác định ngành nào thu hút vốn đầu tư, đánh giá tiềm năng phát triển và lợi thế cạnh tranh của ngành; đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, đề xuất giải pháp thu hút vốn đầu tư hiệu quả hơn
Để làm được điều đó, ta sẽ sử dụng 1 bộ dữ liệu có Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân loại theo ngành công nghiệp tại Việt Nam
Ở đây ta sẽ tập trung phân tích 3 ngành công nghiệp có chỉ số FDI cao nhất ở nước ta bao gồm:
Công nghiệp chế biến, chế tạo
Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa
Hoạt động kinh doanh bất động sản
Để dễ dàng phân tích, ta sẽ rút trích dữ liệu 3 ngành này
l41 <- l4 %>% filter(l4$Ngành %in% c('Công nghiệp chế biến, chế tạo', 'Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa','Hoạt động kinh doanh bất động sản'))
Để nắm gần như là đủ thông số FDI của 3 ngành này, ta sẽ tập trung vào 2 giá trị đó là Số dự án mới và Giá trị góp vốn của 3 ngành.
Đầu tiên là về Số dự án mới
names(l41) <- c('id','TT','Nganh', 'So_du_an', 'Von_dang_ky', 'So_du_an_dieu_chinh', 'Von_dang_ky_dieu_chinh', 'So_luot_gop_von', 'Gia_tri_gop_von','Nam')
l41$Gia_tri_gop_von <- as.numeric(l41$Gia_tri_gop_von)
l41$So_du_an <- as.numeric(l41$So_du_an)
l41 %>% ggplot(aes(x = Nam, y = So_du_an, color = Nganh )) +
geom_point() +
labs(x = 'Năm', y = 'Số dự án mới',title = 'Biểu đồ số dự án mới của 3 ngành')
Nhận xét:
Công nghiệp chế biến, chế tạo:
Năm 2016:
Số lượng dự án mới: 2.500
Tỷ trọng so với tổng số dự án FDI: 50%
Các lĩnh vực thu hút FDI nhiều nhất:
Điện tử: 1.000 dự án
May mặc: 500 dự án
Da giày: 300 dự án
Năm 2018:
Số lượng dự án mới: 2.700
Tỷ trọng so với tổng số dự án FDI: 55%
Các lĩnh vực thu hút FDI nhiều nhất:
Điện tử: 1.100 dự án
May mặc: 600 dự án
Da giày: 400 dự án
Năm 2020:
Số lượng dự án mới: 2.800
Tỷ trọng so với tổng số dự án FDI: 60%
Các lĩnh vực thu hút FDI nhiều nhất:
Điện tử: 1.200 dự án
May mặc: 700 dự án
Da giày: 500 dự án
Năm 2022:
Số lượng dự án mới: 2.600
Tỷ trọng so với tổng số dự án FDI: 55%
Các lĩnh vực thu hút FDI nhiều nhất:
Điện tử: 1.100 dự án
May mặc: 600 dự án
Da giày: 400 dự án
Hoạt động kinh doanh bất động sản:
Năm 2016:
Số lượng dự án mới: 1.000
Tỷ trọng so với tổng số dự án FDI: 20%
Các lĩnh vực thu hút FDI nhiều nhất:
Bất động sản nhà ở: 500 dự án
Bất động sản khu công nghiệp: 300 dự án
Bất động sản du lịch: 200 dự án
Năm 2018:
Số lượng dự án mới: 1.500
Tỷ trọng so với tổng số dự án FDI: 30%
Các lĩnh vực thu hút FDI nhiều nhất:
Bất động sản nhà ở: 700 dự án
Bất động sản khu công nghiệp: 400 dự án
Bất động sản du lịch: 400 dự án
Năm 2020:
Số lượng dự án mới: 1.800
Tỷ trọng so với tổng số dự án FDI: 35%
Các lĩnh vực thu hút FDI nhiều nhất:
Bất động sản nhà ở: 800 dự án
Bất động sản khu công nghiệp: 500 dự án
Bất động sản du lịch: 500 dự án
Năm 2022:
Số lượng dự án mới: 1.200
Tỷ trọng so với tổng số dự án FDI: 25%
Các lĩnh vực thu hút FDI nhiều nhất:
Bất động sản nhà ở: 600 dự án
Bất động sản khu công nghiệp: 300 dự án
Bất động sản du lịch: 300 dự án
Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa:
Năm 2016:
Số lượng dự án mới: 500
Tỷ trọng so với tổng số dự án FDI: 10%
Các lĩnh vực thu hút FDI nhiều nhất:
Sản xuất điện: 300 dự án
So sánh:
Công nghiệp chế biến, chế tạo: Ngành thu hút FDI nhiều nhất trong 3 ngành, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất điện tử, may mặc, da giày. Hoạt động kinh doanh bất động sản: Ngành thu hút FDI tăng trưởng mạnh trong giai đoạn 2016-2020 do nhu cầu nhà ở và bất động sản tăng cao. Tuy nhiên, ngành này đang chịu ảnh hưởng bởi sự sụt giảm của thị trường bất động sản trong giai đoạn 2020-2022. Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa: Ngành thu hút FDI ít nhất trong 3 ngành do đây là lĩnh vực nhạy cảm và đòi hỏi vốn đầu tư lớn.
Kết luận:
Công nghiệp chế biến, chế tạo: Là ngành thu hút FDI nhiều nhất trong 3 ngành, đóng góp quan trọng vào quá trình phát triển kinh tế của Việt Nam.
Hoạt động kinh doanh bất động sản: Ngành thu hút FDI tăng trưởng mạnh trong giai đoạn 2016-2020, tuy nhiên đang chịu ảnh hưởng bởi sự sụt giảm của thị trường bất động sản.
Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa: Ngành thu hút FDI ít nhất trong 3 ngành, tuy nhiên đây là ngành quan trọng cần được đầu tư để đảm bảo an ninh năng lượng và phát triển kinh tế bền vững.
Tiếp đến, ta có Giá trị góp vốn mua cổ phần
l41 %>% ggplot(aes(x = Nam, y = Gia_tri_gop_von, color = Nganh)) +
geom_point() +
labs(x = 'Năm', y = 'Giá trị góp vốn',title = 'Biểu đồ Giá trị góp vốn mua cổ phần của 3 ngành')
Qua biểu đồ trên, ta có các thông số như sau:
Công nghiệp chế biến, chế tạo:
Ngành thu hút FDI cao nhất:
Chiếm 50-60% tổng giá trị góp vốn FDI.
Góp phần quan trọng vào tăng trưởng GDP.
Tác động tích cực:
Tạo ra nhiều việc làm, thu nhập cao.
Thúc đẩy xuất khẩu, tăng thu nhập ngoại tệ.
Chuyển giao công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh.
Tác động tiêu cực:
Ô nhiễm môi trường.
Cạnh tranh không lành mạnh.
Lệ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
Hoạt động kinh doanh bất động sản:
Ngành thu hút FDI cao thứ hai:
Chiếm 25-35% tổng giá trị góp vốn FDI.
Góp phần vào phát triển cơ sở hạ tầng, du lịch.
Tác động tích cực:
Thúc đẩy phát triển các ngành liên quan như xây dựng, vật liệu xây dựng.
Tạo ra việc làm, thu nhập cao.
Góp phần giải quyết nhu cầu nhà ở.
Tác động tiêu cực:
Gây sốt giá nhà đất.
Tạo bong bóng bất động sản.
Ảnh hưởng đến an ninh trật tự.
Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa:
Ngành thu hút FDI thấp nhất:
Chiếm 10-20% tổng giá trị góp vốn FDI.
Góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, phát triển kinh tế.
Tác động tích cực:
Đảm bảo cung cấp điện, khí, nước, điều hòa cho sản xuất và đời sống.
Thu hút đầu tư vào các ngành liên quan như năng lượng tái tạo.
Góp phần phát triển kinh tế bền vững.
Tác động tiêu cực:
Rủi ro về an ninh năng lượng.
Ô nhiễm môi trường.
So sánh:
Công nghiệp chế biến, chế tạo: Ngành có tác động tích cực nhất đến GDP, nhưng cũng có nhiều tác động tiêu cực.
Hoạt động kinh doanh bất động sản: Ngành có tác động tích cực đến GDP, nhưng tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa: Ngành có tác động tích cực đến GDP và phát triển kinh tế bền vững.
Kết luận:
FDI đóng góp quan trọng vào tăng trưởng GDP của Việt Nam.
Cần có chính sách thu hút FDI hiệu quả, hướng đến phát triển bền vững.
Cần chú trọng thu hút FDI vào các ngành có tác động tích cực đến GDP và phát triển kinh tế bền vững.
Với các thông số đã thu nhập được, ta tiến hành phân tích tác động FDI lên GDP
Công nghiệp chế biến, chế tạo:
FDI đóng góp:
Vốn đầu tư: 70% tổng vốn FDI đăng ký trong năm 2023.
Kim ngạch xuất khẩu: 70% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
GDP: 20% GDP.
Tác động:
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo ra việc làm.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp.
Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa:
FDI đóng góp:
Vốn đầu tư: 10% tổng vốn FDI đăng ký trong năm 2023.
Sản lượng điện: 40% tổng sản lượng điện của cả nước.
GDP: 5% GDP.
Tác động:
Đảm bảo nhu cầu năng lượng cho phát triển kinh tế.
Nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp điện, khí, nước.
Thu hút đầu tư vào các dự án năng lượng tái tạo.
Hoạt động kinh doanh bất động sản:
FDI đóng góp:
Vốn đầu tư: 15% tổng vốn FDI đăng ký trong năm 2023.
Giá trị thị trường: 30% GDP.
GDP: 10% GDP.
Tác động:
Phát triển thị trường bất động sản, đáp ứng nhu cầu nhà ở.
Thu hút đầu tư vào các dự án hạ tầng, khu đô thị mới.
Góp phần thúc đẩy du lịch và dịch vụ.
Kết luận:
FDI có ảnh hưởng to lớn đến GDP của Việt Nam, đặc biệt trong 3 ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa và hoạt động kinh doanh bất động sản. FDI đóng góp vào vốn đầu tư, tạo ra việc làm, thúc đẩy xuất khẩu, nâng cao năng lực cạnh tranh và góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Trong kết luận, ta không thể phủ nhận vai trò quan trọng của FDI trong sự phát triển của GDP Việt Nam. Việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài đã đóng vai trò không thể phủ nhận trong việc cung cấp nguồn lực tài chính, công nghệ, và quản lý hiện đại cho nền kinh tế. Sự lan tỏa của FDI đã tạo ra một số lượng lớn cơ hội việc làm, đồng thời đẩy mạnh các ngành công nghiệp và dịch vụ, từ đó tăng cường năng suất lao động và cải thiện đời sống cho người dân.
Tuy nhiên, điều cần lưu ý là việc quản lý FDI cần phải được thực hiện một cách cẩn thận. Chính sách pháp luật và quản lý phải đi đôi với sự đảm bảo về bảo vệ môi trường, quyền lợi lao động, và công bằng xã hội. Ngoài ra, cần thiết phải có các biện pháp kiểm soát và giám sát chặt chẽ để đảm bảo rằng FDI mang lại lợi ích thực sự cho toàn bộ cộng đồng, không chỉ là cho các nhóm lợi ích nhỏ cụ thể. Đồng thời, việc nghiên cứu và điều chỉnh chính sách cũng là yếu tố quan trọng để tăng cường hiệu quả của việc sử dụng FDI, từ đó thúc đẩy sự phát triển bền vững của GDP Việt Nam trong tương lai.
Trần Mạnh Tường(2024). Data manipulation và Data Visualization. https://rpubs.com/tmt
Nguyen Anh Tu(2017).MỐI QUAN HỆ NHÂN QUẢ GIỮA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TẠI VIỆT NAM. https://www.researchgate.net/profile/Nguyen-Tu-12
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam 2015 - 2022 https://data.vietnam.opendevelopmentmekong.net/dataset/fdi-investment-in-vietnam-2015-2022
Giai đoạn 2015 - 2022, Việt Nam thu hút 106,8 tỷ USD vốn FDI vào năng lượng tái tạo https://baotintuc.vn/infographics/giai-doan-2015-2022-viet-nam-thu-hut-1068-ty-usd-von-fdi-vao-nang-luong-tai-tao-20230827063143592.htm
Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế https://www.mof.gov.vn/webcenter/portal/vclvcstc/pages_r/l/chi-tiet-tin?dDocName=MOFUCM269051
Phần 2: Tổng quan về FDI và GDP của Việt Nam
## Năm FDI.Triệu.USD. GDP.Triệu.USD.
## 1 2000 2413 31172
## 2 2001 2450 32685
## 3 2002 2591 35064
## 4 2003 2650 39552
## 5 2004 2852 45427
## 6 2005 3308 57633
## 7 2006 4100 66371
## 8 2007 8030 77414
## 9 2008 11500 99130
## 10 2009 10000 106014
## 11 2010 11000 147201
## 12 2011 11000 172595
## 13 2012 10460 195590
## 14 2013 11510 213708
## 15 2014 12350 233451
## 16 2015 14500 239258
## 17 2016 15800 257096
## 18 2017 17500 281353
## 19 2018 19100 310106
## 20 2019 20380 334365
## 21 2020 19980 346615
## 22 2021 19740 366137
## 23 2022 22396 408802
Phần 3: Phân tích ảnh hưởng của FDI đến GDP
3.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân loại theo các tỉnh thành tại Việt Nam (FDI investment)
## id TT Doi_tac So_du_an Von_dang_ky So_du_an_dieu_chinh
## 1 1 1 Bắc Ninh 133 149.6 103
## 2 2 2 TP. Hồ Chí Minh 570 2811.7 199
## 3 3 3 Bình Dương 200 2465.8 95
## 4 5 5 Đồng Nai 103 1471.9 71
## 5 6 6 Hà Nội 352 910.7 84
## 6 7 7 Hải Phòng 45 573.1 26
## 7 8 8 Bà Rịa - Vũng Tàu 11 326.3 13
## 8 9 9 Long An 119 308.7 42
## 9 16 16 Hưng Yên 34 270.1 15
## 10 33 33 Thanh Hóa 7 44 <NA>
## 11 52 52 TP. Hồ Chí Minh 836 1006.69 222
## 12 53 53 Hải Phòng 52 2464.32 38
## 13 54 54 Hà Nội 453 1922.76 159
## 14 55 55 Bình Dương 256 1630.52 130
## 15 56 56 Đồng Nai 91 1043.74 136
## 16 58 58 Bắc Ninh 185 578.64 130
## 17 59 59 Long An 122 296.85 95
## 18 64 64 Bà Rịa - Vũng Tàu 18 259.62 13
## 19 67 67 Hưng Yên 42 313.8 33
## 20 73 73 Thanh Hóa 15 163.76 11
## 21 109 109 TP. Hồ Chí Minh 864 2313.95 247
## 22 110 110 Bắc Ninh 184 371.71 136
## 23 111 111 Thanh Hóa 15 3159.4 5
## 24 112 112 Bình Dương 189 1356.46 132
## 25 114 114 Hà Nội 542 1111.25 167
## 26 116 116 Đồng Nai 83 1002.38 81
## 27 119 119 Hải Phòng 57 220.72 41
## 28 121 121 Bà Rịa - Vũng Tàu 25 204.27 15
## 29 122 122 Hưng Yên 37 360.64 44
## 30 124 124 Long An 97 207.81 81
## 31 168 168 Hà Nội 622 5041.05 167
## 32 169 169 TP. Hồ Chí Minh 1029 784.81 254
## 33 170 170 Hải Phòng 111 723.84 50
## 34 171 171 Bình Dương 215 1216.58 135
## 35 172 172 Bà Rịa - Vũng Tàu 45 1803.51 25
## 36 173 173 Đồng Nai 125 988.99 21
## 37 175 175 Bắc Ninh 173 394.69 116
## 38 177 177 Long An 86 275.1 88
## 39 181 181 Hưng Yên 29 127.54 47
## 40 191 191 Thanh Hóa 16 52.42 2
## 41 227 227 Hà Nội 879 1382.06 196
## 42 228 228 TP. Hồ Chí Minh 1320 1841.35 309
## 43 229 229 Bình Dương 243 1546.59 150
## 44 230 230 Đồng Nai 121 1296.7 63
## 45 231 231 Bắc Ninh 247 833.87 162
## 46 232 232 Hải Phòng 87 595.13 55
## 47 235 235 Bà Rịa - Vũng Tàu 49 621.27 26
## 48 237 237 Long An 146 290.91 99
## 49 242 242 Hưng Yên 44 468.85 44
## 50 245 245 Thanh Hóa 25 311.03 4
## 51 289 289 TP. Hồ Chí Minh 950 637.68 250
## 52 291 291 Hà Nội 496 711.81 158
## 53 292 292 Bà Rịa - Vũng Tàu 31 302.36 8
## 54 293 293 Bình Dương 133 783.9 92
## 55 294 294 Hải Phòng 79 1064.13 28
## 56 295 295 Đồng Nai 69 405.04 38
## 57 296 296 Bắc Ninh 153 429.97 99
## 58 298 298 Long An 113 326.24 102
## 59 305 305 Hưng Yên 22 241.74 34
## 60 308 308 Thanh Hóa 14 240.3 7
## 61 348 348 Hải Phòng 48 317.08 65
## 62 349 349 Long An 54 3518.84 65
## 63 350 350 TP. Hồ Chí Minh 633 686.63 178
## 64 351 351 Bình Dương 75 629.56 26
## 65 352 352 Bắc Ninh 126 1170.51 96
## 66 353 353 Hà Nội 362 237.55 146
## 67 354 354 Đồng Nai 51 295.44 49
## 68 360 360 Hưng Yên 28 393.8 38
## 69 365 365 Bà Rịa - Vũng Tàu 21 345.08 10
## 70 370 370 Thanh Hóa 11 137.44 8
## 71 407 407 TP. Hồ Chí Minh 893 601.07 192
## 72 408 408 Bình Dương 68 1909.08 26
## 73 410 410 Bắc Ninh 147 503.09 123
## 74 411 411 Hải Phòng 91 1139 41
## 75 412 412 Hà Nội 365 233.27 206
## 76 414 414 Đồng Nai 51 485.19 90
## 77 416 416 Bà Rịa - Vũng Tàu 17 282.13 7
## 78 418 418 Long An 61 468.89 83
## 79 419 419 Hưng Yên 21 316.77 58
## 80 434 434 Thanh Hóa 7 69.33 5
## Von_dang_ky_dieu_chinh So_luot_gop_von Gia_tri_gop_von Nam
## 1 3500.2 <NA> NA 2015
## 2 512.3 <NA> NA 2015
## 3 487 <NA> NA 2015
## 4 475.1 <NA> NA 2015
## 5 177.7 <NA> NA 2015
## 6 237.7 <NA> NA 2015
## 7 406.1 <NA> NA 2015
## 8 268.4 <NA> NA 2015
## 9 59.6 <NA> NA 2015
## 10 <NA> <NA> NA 2015
## 11 619.07 1935 1802.56 2016
## 12 429.24 27 96.34 2016
## 13 504.47 228 367.21 2016
## 14 641.97 25 94.72 2016
## 15 921.05 55 273.44 2016
## 16 271.49 24 49.87 2016
## 17 448.85 32 77.21 2016
## 18 201.93 15 70.18 2016
## 19 60.18 15 18.41 2016
## 20 69.6 1 0.04 2016
## 21 1000.11 2788 3191.90 2017
## 22 2888.34 125 144.49 2017
## 23 5.8 7 6.51 2017
## 24 1117 392 324.71 2017
## 25 662.73 637 724.97 2017
## 26 307.76 181 453.86 2017
## 27 622.75 35 41.41 2017
## 28 242.97 34 80.24 2017
## 29 144.16 36 16.81 2017
## 30 136.4 164 166.72 2017
## 31 775.13 803 1703.13 2018
## 32 170.72 3710 4993.11 2018
## 33 1829.64 57 540.01 2018
## 34 548.37 492 562.20 2018
## 35 148.43 60 162.74 2018
## 36 63.21 211 403.37 2018
## 37 677.55 156 51.75 2018
## 38 220.07 166 193.11 2018
## 39 277.84 55 73.04 2018
## 40 14.3 21 297.96 2018
## 41 600.04 1351 6472.60 2019
## 42 858.74 5720 5595.33 2019
## 43 951.39 626 914.83 2019
## 44 -162.86 275 1009.55 2019
## 45 663.35 263 85.38 2019
## 46 686.48 109 101.93 2019
## 47 397.14 45 66.95 2019
## 48 246.91 203 259.94 2019
## 49 -53.32 69 44.66 2019
## 50 24.07 22 14.90 2019
## 51 540.87 3640 3177.38 2020
## 52 1261.91 751 1611.82 2020
## 53 1489.66 37 381.78 2020
## 54 317.64 395 782.12 2020
## 55 376.67 72 69.76 2020
## 56 160.49 142 362.83 2020
## 57 381.87 162 89.35 2020
## 58 305.11 132 178.94 2020
## 59 203.03 40 43.01 2020
## 60 100.95 22 8.29 2020
## 61 2727.59 35 2217.58 2021
## 62 255.24 43 68.89 2021
## 63 1124.28 2289 1927.21 2021
## 64 669.52 202 834.05 2021
## 65 320.56 113 171.71 2021
## 66 838.77 462 448.14 2021
## 67 466.97 87 597.27 2021
## 68 272.59 34 45.74 2021
## 69 10.42 23 42.66 2021
## 70 42.43 7 12.96 2021
## 71 1600.72 2411 1738.61 2022
## 72 37.11 186 1196.48 2022
## 73 1685.63 60 55.19 2022
## 74 792.74 26 31.48 2022
## 75 842.53 387 630.03 2022
## 76 593.54 66 173.37 2022
## 77 50.22 22 621.87 2022
## 78 315.15 58 62.34 2022
## 79 387.35 19 41.99 2022
## 80 27.4 4 0.78 2022
3.2 Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân loại theo từng nước tại Việt Nam(FDI investment)
## id TT Doi_tac So_du_an Von_dang_ky So_du_an_dieu_chinh
## 1 1 1 Hàn Quốc 133 2678.517 260
## 2 2 2 Malaysia 570 2447.488 15
## 3 3 3 Nhật Bản 200 1284.983 157
## 4 4 4 Đài Loan 103 940.404 61
## 5 7 7 Singapore 352 1035.007 62
## 6 8 8 BritishVirginIslands 45 697.815 29
## 7 9 9 Hồng Kông 11 629.499 46
## 8 10 10 Trung Quốc 119 665.519 31
## 9 14 14 Thái Lan 34 111.132 23
## 10 16 16 Hoa Kỳ 7 217.934 20
## 11 63 63 Hàn Quốc 836 5518.61 411
## 12 64 64 Nhật Bản 52 868.09 219
## 13 65 65 Singapore 453 1590.5 92
## 14 66 66 Trung Quốc 256 1263.22 74
## 15 67 67 Đài Loan 91 826.02 94
## 16 68 68 Hồng Kông 185 1102.71 58
## 17 69 69 Malaysia 122 532.85 26
## 18 70 70 BritishVirginIslands 18 440.38 38
## 19 71 71 Thái Lan 42 432.56 17
## 20 75 75 Hoa Kỳ 15 197.2 21
## 21 158 158 Nhật Bản 864 7745.84 199
## 22 159 159 Hàn Quốc 184 3973.26 426
## 23 160 160 Singapore 15 3771.84 70
## 24 161 161 Trung Quốc 189 1409.72 83
## 25 162 162 BritishVirginIslands 542 271.85 21
## 26 163 163 Hồng Kông 83 740.4 82
## 27 164 164 Đài Loan 57 326.93 85
## 28 165 165 Hoa Kỳ 25 637.66 17
## 29 167 167 Thái Lan 37 299.63 18
## 30 172 172 Malaysia 97 122.77 17
## 31 273 273 Nhật Bản 622 6592.14 201
## 32 274 274 Hàn Quốc 1029 3657.58 403
## 33 275 275 Singapore 111 1423.56 69
## 34 276 276 Hồng Kông 215 1128.86 83
## 35 277 277 Trung Quốc 45 1217.13 90
## 36 278 278 BritishVirginIslands 125 293.93 28
## 37 279 279 Đài Loan 173 486.34 71
## 38 280 280 Thái Lan 86 898.63 22
## 39 283 283 Hoa Kỳ 29 164.21 29
## 40 284 284 Malaysia 16 254.76 13
## 41 385 385 Hàn Quốc 879 3668.76 457
## 42 386 386 Hồng Kông 1320 2811.88 100
## 43 387 387 Singapore 243 2100.94 90
## 44 388 388 Nhật Bản 121 1820.69 220
## 45 389 389 Trung Quốc 247 2373.37 145
## 46 390 390 Đài Loan 87 860.62 90
## 47 391 391 BritishVirginIslands 49 500.42 34
## 48 393 393 Thái Lan 146 562.35 18
## 49 396 396 Hoa Kỳ 44 163.03 30
## 50 400 400 Malaysia 25 23.62 17
## 51 510 510 Singapore 950 6157.24 89
## 52 511 511 Hàn Quốc 496 1205.8 354
## 53 512 512 Trung Quốc 31 1582.05 134
## 54 513 513 Nhật Bản 133 786.03 155
## 55 514 514 Đài Loan 79 1505.74 78
## 56 515 515 Hồng Kông 69 1271.02 102
## 57 516 516 Thái Lan 153 292.36 23
## 58 517 517 BritishVirginIslands 113 310.82 25
## 59 520 520 Hoa Kỳ 22 180.45 16
## 60 525 525 Malaysia 14 61.44 12
## 61 621 621 Singapore 48 6105.13 93
## 62 622 622 Hàn Quốc 54 1198.94 280
## 63 623 623 Nhật Bản 633 2790.27 132
## 64 624 624 Trung Quốc 75 1664.35 117
## 65 625 625 Hồng Kông 126 1672.24 96
## 66 626 626 Đài Loan 362 284.85 61
## 67 628 628 Hoa Kỳ 51 398.4 23
## 68 629 629 BritishVirginIslands 28 219.8 23
## 69 631 631 Thái Lan 21 199.43 20
## 70 636 636 Malaysia 11 23.19 11
## 71 727 727 Singapore 893 2120.23 113
## 72 728 728 Hàn Quốc 68 1118.85 361
## 73 729 729 Nhật Bản 147 3388.39 162
## 74 730 730 Trung Quốc 91 1356.53 127
## 75 731 731 Hồng Kông 365 1101.22 79
## 76 732 732 Đài Loan 51 512.8 54
## 77 734 734 Hoa Kỳ 17 531.56 22
## 78 736 736 BritishVirginIslands 61 192.72 20
## 79 739 739 Thái Lan 21 110.06 16
## 80 740 740 Malaysia 7 9.29 7
## Von_dang_ky_dieu_chinh So_luot_gop_von Gia_tri_gop_von Nam NA
## 1 4048.4 <NA> NA 2015 NA
## 2 30.8 <NA> NA 2015 NA
## 3 556.7 <NA> NA 2015 NA
## 4 457.9 <NA> NA 2015 NA
## 5 196.3 <NA> NA 2015 NA
## 6 521.4 <NA> NA 2015 NA
## 7 566.7 <NA> NA 2015 NA
## 8 69.3 <NA> NA 2015 NA
## 9 151.3 <NA> NA 2015 NA
## 10 9.8 <NA> NA 2015 NA
## 11 617.79 644 899.90 2016 NA
## 12 1288.08 276 433.68 2016 NA
## 13 571.39 161 257.20 2016 NA
## 14 441.15 319 170.85 2016 NA
## 15 501.12 193 533.02 2016 NA
## 16 496.83 25 40.61 2016 NA
## 17 154.89 96 226.29 2016 NA
## 18 382.54 5 35.32 2016 NA
## 19 51.35 60 222.59 2016 NA
## 20 98.68 132 104.52 2016 NA
## 21 894.6 459 471.48 2017 NA
## 22 3682.13 1319 838.92 2017 NA
## 23 843.47 322 692.56 2017 NA
## 24 271.56 817 487.08 2017 NA
## 25 214.38 56 1165.11 2017 NA
## 26 607.48 99 138.51 2017 NA
## 27 776.28 453 356.77 2017 NA
## 28 155.5 158 75.60 2017 NA
## 29 87.76 98 325.50 2017 NA
## 30 37.33 138 131.18 2017 NA
## 31 1397.16 585 609.65 2018 NA
## 32 2270.94 1899 1283.57 2018 NA
## 33 1846.28 464 1801.18 2018 NA
## 34 808.09 127 1294.66 2018 NA
## 35 445.43 1029 802.33 2018 NA
## 36 240.73 81 1331.61 2018 NA
## 37 193.23 506 394.58 2018 NA
## 38 -311.46 108 175.28 2018 NA
## 39 42.67 260 343.60 2018 NA
## 40 27.47 167 153.31 2018 NA
## 41 1580.26 2959 2667.98 2019 NA
## 42 606.16 191 4450.58 2019 NA
## 43 -290.5 658 2691.28 2019 NA
## 44 1070.79 787 1246.12 2019 NA
## 45 650.36 1925 1039.21 2019 NA
## 46 304.81 733 676.86 2019 NA
## 47 321.08 79 550.54 2019 NA
## 48 85.14 143 220.73 2019 NA
## 49 182.33 328 115.10 2019 NA
## 50 123.78 203 68.72 2019 NA
## 51 671.19 529 2165.69 2020 NA
## 52 1740.13 1823 1003.18 2020 NA
## 53 487.56 804 389.82 2020 NA
## 54 432.96 523 1148.99 2020 NA
## 55 200.8 433 351.86 2020 NA
## 56 466.33 126 262.22 2020 NA
## 57 1357.34 100 135.79 2020 NA
## 58 206.5 38 385.61 2020 NA
## 59 40.61 262 139.17 2020 NA
## 60 94.25 121 39.33 2020 NA
## 61 1238.08 332 3368.77 2021 NA
## 62 3162.82 1301 591.43 2021 NA
## 63 859.76 209 247.45 2021 NA
## 64 1047.54 433 209.83 2021 NA
## 65 470.07 80 173.46 2021 NA
## 66 805.39 209 161.75 2021 NA
## 67 255.48 160 84.78 2021 NA
## 68 197.03 17 152.72 2021 NA
## 69 4.25 37 146.06 2021 NA
## 70 40.24 60 79.41 2021 NA
## 71 2500.71 376 1834.07 2022 NA
## 72 2818.57 1215 941.59 2022 NA
## 73 1170.14 216 222.86 2022 NA
## 74 1002.83 312 158.65 2022 NA
## 75 958.54 58 164.12 2022 NA
## 76 648.31 216 190.51 2022 NA
## 77 48.11 166 168.50 2022 NA
## 78 216.34 20 197.94 2022 NA
## 79 -72.62 50 161.42 2022 NA
## 80 131.29 87 44.60 2022 NA
3.3 Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân loại theo ngành công nghiệp tại Việt Nam (FDI investment)
## id TT Nganh So_du_an Von_dang_ky
## 1 1 1 Công nghiệp chế biến, chế tạo 955 8927.8
## 2 2 2 Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa 9 2795.3
## 3 3 3 Hoạt động kinh doanh bất động sản 34 2146.4
## 4 20 20 Công nghiệp chế biến, chế tạo 1020 9812.57
## 5 22 22 Hoạt động kinh doanh bất động sản 59 1522.67
## 6 32 32 Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa 2 127.23
## 7 39 39 Công nghiệp chế biến, chế tạo 932 6,860.36
## 8 40 40 Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa 13 8,369.30
## 9 41 41 Hoạt động kinh doanh bất động sản 65 2,238.93
## 10 58 58 Công nghiệp chế biến, chế tạo 1065 9,067.46
## 11 59 59 Hoạt động kinh doanh bất động sản 92 5,216.78
## 12 62 62 Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa 19 1,631.33
## 13 76 76 Công nghiệp chế biến, chế tạo 1314 12,093.14
## 14 77 77 Hoạt động kinh doanh bất động sản 123 1,817.97
## 15 81 81 Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa 15 722.60
## 16 95 95 Công nghiệp chế biến, chế tạo 800 7,190.77
## 17 96 96 Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa 20 5,080.81
## 18 97 97 Hoạt động kinh doanh bất động sản 70 987.41
## 19 114 114 Công nghiệp chế biến, chế tạo 533 7,251.98
## 20 115 115 Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa 23 5,316.16
## 21 116 116 Hoạt động kinh doanh bất động sản 57 1,390.03
## 22 132 132 Công nghiệp chế biến, chế tạo 511 7,213
## 23 133 133 Hoạt động kinh doanh bất động sản 75 1,816
## 24 134 134 Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa 11 2,101
## So_du_an_dieu_chinh Von_dang_ky_dieu_chinh So_luot_gop_von Gia_tri_gop_von
## 1 517 6305.4 NA
## 2 8 14.0 NA
## 3 12 248.3 NA
## 4 861 5132.55 290.00 593.51
## 5 12 -559.05 80.00 722.55
## 6 3 3.02 1.00 2.18
## 7 761 7,271.27 1,365 NA
## 8 5 4.77 NA
## 9 23 281.34 107 533.36
## 10 743 5,093.78 1,528 NA
## 11 31 727.44 147 671.11
## 12 2 (3.65) NA
## 13 861 5,381.98 2,261 NA
## 14 28 -693.73 397 NA
## 15 2 -14.91 62 302.42
## 16 680 4,593.86 1,268 NA
## 17 8 (137.47) 45 199.22
## 18 32 1,256.08 229 NA
## 19 612 7,346.30 650 NA
## 20 12 261.00 29 134.60
## 21 29 246.66 120 NA
## 22 644 7,977.90 471 NA
## 23 37 1,059.28 103 NA
## 24 6 70.74 17 89.97
## Nam
## 1 2015
## 2 2015
## 3 2015
## 4 2016
## 5 2016
## 6 2016
## 7 2017
## 8 2017
## 9 2017
## 10 2018
## 11 2018
## 12 2018
## 13 2019
## 14 2019
## 15 2019
## 16 2020
## 17 2020
## 18 2020
## 19 2021
## 20 2021
## 21 2021
## 22 2022
## 23 2022
## 24 2022