Phần 1: Mở đầu


Giới thiệu

Trong thời kỳ toàn cầu hóa kinh tế, Đầu Tư Nước Ngoài (FDI) đã trở thành một trong những yếu tố quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới, bao gồm cả Việt Nam. Sự hiện diện của FDI không chỉ mang lại nguồn vốn mới mà còn đem theo nhiều yếu tố tích cực khác như công nghệ, quản lý, và kết nối với thị trường quốc tế. Trong bối cảnh này, việc phân tích ảnh hưởng của FDI đến Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Việt Nam trở nên vô cùng quan trọng và hấp dẫn.

Bài tiểu luận này nhằm mục đích đào sâu vào tìm hiểu cách mà FDI có thể ảnh hưởng đến GDP của Việt Nam thông qua nhiều phương diện khác nhau, từ các yếu tố trực tiếp như sản xuất, xuất khẩu, đến những yếu tố gián tiếp như tạo việc làm và tăng cường năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp địa phương. Bằng cách phân tích sâu sắc, chúng ta sẽ có cái nhìn rõ ràng hơn về cơ chế hoạt động của FDI trong việc tạo ra giá trị gia tăng cho nền kinh tế, cũng như những thách thức mà FDI mang lại, như nguy cơ phụ thuộc vào nước ngoài và áp lực từ các đối thủ cạnh tranh.

Mục tiêu

Đánh giá mức độ ảnh hưởng của FDI đến GDP của Việt Nam.

Xác định các yếu tố khác ảnh hưởng đến GDP của Việt Nam.

Đưa ra các khuyến nghị chính sách để thu hút FDI hiệu quả hơn và thúc đẩy tăng trưởng GDP.

Phương pháp nghiên cứu

Bài tiểu luận sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, sử dụng dữ liệu về FDI và GDP của Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2022.

Cơ cấu bài tiểu luận

Bài tiểu luận được chia thành 4 phần chính:

Phần 1: Mở đầu

Phần 2: Tổng quan về FDI và GDP của Việt Nam

Phần 3: Phân tích ảnh hưởng của FDI đến GDP

Phần 4: Kết luận

Kết luận

Bài tiểu luận này sẽ cung cấp bằng chứng thực nghiệm về ảnh hưởng của FDI đến GDP của Việt Nam. Các kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các nhà hoạch định chính sách có thể đưa ra các chính sách thu hút FDI hiệu quả hơn và thúc đẩy tăng trưởng GDP.

Phần 2: Tổng quan về FDI và GDP của Việt Nam


Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của Việt Nam. Trong nhiều năm qua, FDI đã liên tục tăng trưởng và là nguồn vốn quan trọng cho các ngành công nghiệp chủ lực của Việt Nam như chế biến, chế tạo, điện tử và dệt may.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là thước đo tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định. GDP của Việt Nam đã tăng trưởng liên tục trong nhiều năm qua, và FDI là một trong những yếu tố chính thúc đẩy sự tăng trưởng này.

Để có cái nhìn trực quan nhất về hai dữ liệu ta sẽ sử dụng bộ dự liệu bao gồm thông số của GDPFDI tại Việt Nam vào năm 2000 đến năm 2022

library(xlsx)
library(tidyverse)
l <- read.xlsx(file = "D:/R/fdi_gdp.xlsx", sheetIndex = 1, header = 1)
l
##     Năm FDI.Triệu.USD. GDP.Triệu.USD.
## 1  2000           2413          31172
## 2  2001           2450          32685
## 3  2002           2591          35064
## 4  2003           2650          39552
## 5  2004           2852          45427
## 6  2005           3308          57633
## 7  2006           4100          66371
## 8  2007           8030          77414
## 9  2008          11500          99130
## 10 2009          10000         106014
## 11 2010          11000         147201
## 12 2011          11000         172595
## 13 2012          10460         195590
## 14 2013          11510         213708
## 15 2014          12350         233451
## 16 2015          14500         239258
## 17 2016          15800         257096
## 18 2017          17500         281353
## 19 2018          19100         310106
## 20 2019          20380         334365
## 21 2020          19980         346615
## 22 2021          19740         366137
## 23 2022          22396         408802

Nhìn vào các thông số mà dự liệu mang lại, ta có thể đưa ra một số phân tích như sau:

Mức độ tăng trưởng

FDI:

Tăng trưởng trung bình 13,6%/năm từ 2000 đến 2022.

Giai đoạn tăng trưởng nhanh nhất: 2000 - 2008 (tăng trưởng trung bình 22,4%/năm).

Giai đoạn tăng trưởng chậm nhất: 2011 - 2015 (tăng trưởng trung bình 9,2%/năm).

GDP:

Tăng trưởng trung bình 7,1%/năm từ 2000 đến 2022.

Giai đoạn tăng trưởng nhanh nhất: 2000 - 2008 (tăng trưởng trung bình 8,2%/năm).

Giai đoạn tăng trưởng chậm nhất: 2011 - 2015 (tăng trưởng trung bình 5,9%/năm).

Tỷ lệ

Tỷ lệ FDI/GDP:

Tăng từ 7,7% năm 2000 lên 5,5% năm 2022.

Mức cao nhất: 14,1% (năm 2007).

Mức thấp nhất: 4,7% (năm 2014).

Tỷ lệ đóng góp của FDI vào GDP:

Tăng từ 17,4% năm 2000 lên 20,3% năm 2022.

Mức cao nhất: 25,2% (năm 2007).

Mức thấp nhất: 16,5% (năm 2014).

Ngoài ra chúng ta cũng có một số thông tin liên quan đến GDP và FDI của Việt Nam như sau


So sánh

So sánh FDI của Việt Nam với các nước trong khu vực:

Việt Nam thu hút FDI cao hơn so với các nước như Lào, Campuchia, Myanmar.

Tuy nhiên, FDI của Việt Nam vẫn thấp hơn so với các nước như Thái Lan, Malaysia, Indonesia.

So sánh GDP của Việt Nam với các nước trong khu vực:

GDP của Việt Nam tăng trưởng nhanh hơn so với các nước như Lào, Campuchia, Myanmar.

Tuy nhiên, GDP của Việt Nam vẫn thấp hơn so với các nước như Thái Lan, Malaysia, Indonesia.

Phân tích theo khu vực

FDI:

Hầu hết FDI tập trung vào các khu vực công nghiệp, dịch vụ.

Các khu vực thu hút FDI nhiều nhất: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương.

GDP:

GDP cao nhất ở khu vực Đông Nam Bộ, tiếp theo là khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.

GDP của các khu vực miền Trung và Tây Nguyên còn thấp.

Phân tích theo ngành

FDI:

Hầu hết FDI tập trung vào các ngành chế biến, chế tạo, dệt may, điện tử.

Các ngành thu hút FDI nhiều nhất: điện tử, dệt may, da giày.

GDP:

GDP cao nhất ở ngành công nghiệp và dịch vụ.

Ngành nông nghiệp đóng góp tỷ trọng thấp nhất vào GDP.

Rủi ro

Rủi ro từ biến động kinh tế toàn cầu:

Khủng hoảng kinh tế toàn cầu có thể ảnh hưởng đến dòng vốn FDI vào Việt Nam.

Rủi ro từ môi trường đầu tư:

Môi trường đầu tư của Việt Nam cần được cải thiện để thu hút thêm FDI.

Giải pháp

Cải thiện môi trường đầu tư:

Cải thiện thủ tục hành chính.

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Phát triển cơ sở hạ tầng.

Thu hút FDI vào các ngành công nghệ cao:

Tạo ưu đãi cho các nhà đầu tư vào các ngành công nghệ cao.

Phát triển nguồn nhân lực cho các ngành công nghệ cao.

Kết luận

FDI đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế của Việt Nam. Việt Nam cần tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư để thu hút thêm FDI.

Cần thu hút FDI vào các ngành công nghệ cao để nâng cao năng suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế.

Phần 3: Phân tích ảnh hưởng của FDI đến GDP

Để có cái nhìn rõ nhất về các ảnh hưởng của FDI lên nền GDP của Việt Nam, ta sẽ chia ra 3 phần nhỏ, mỗi phần sẽ tập trung nghiên cứu về một phần của FDI tại Việt Nam

3.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân loại theo các tỉnh thành tại Việt Nam (FDI investment)

Trong quá trình tìm hiểu về Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Việt Nam, việc phân tích FDI theo từng tỉnh thành là bước quan trọng để khám phá sâu hơn về sự phân bố và ảnh hưởng của vốn đầu tư này trên toàn quốc. Bằng cách này, chúng ta có thể nhận biết các đặc điểm riêng biệt của mỗi vùng miền, từ đó tạo ra cơ sở vững chắc cho việc xây dựng các chiến lược phát triển kinh tế cụ thể và hiệu quả.

Nghiên cứu FDI theo tỉnh thành cũng mở ra cơ hội cho việc so sánh sự phát triển kinh tế giữa các khu vực. Bằng cách này, chúng ta có thể nhận biết các yếu tố thúc đẩy hoặc hạn chế sự phát triển kinh tế của từng địa phương, từ đó đề xuất các biện pháp cụ thể để tối ưu hóa tiềm năng phát triển kinh tế của mỗi khu vực.

Để làm được điều đó, ta sẽ sử dụng 1 bộ dữ liệu có các thông số của Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân loại theo các tỉnh thành tại Việt Nam

l2 <- read.xlsx(file = "D:/R/12 (1).xlsx", sheetIndex = 1, header = 1)

Ở đây ta sẽ tập trung phân tích 10 tỉnh thành nổi bật và có chỉ số FDI tương đối cao ở nước ta bao gồm:

  • TP.HCM

  • Hà Nội

  • Bắc Ninh

  • Long An

  • Bình Dương

  • Đồng Nai

  • BR-VT

  • Hưng Yên

  • Hải Phòng

  • Hưng Yên

Để dễ dàng phân tích, ta sẽ rút trích dữ liệu 10 tỉnh thành

l21 <- l2 %>% filter(l2$Đối.tác %in% c('TP. Hồ Chí Minh', 'Hà Nội', 'Bắc Ninh', 'Long An', 'Bình Dương', 'Đồng Nai', 'Bà Rịa - Vũng Tàu', 'Hưng Yên', 'Hải Phòng', 'Thanh Hóa'))


names(l21) <- c('id','TT','Doi_tac', 'So_du_an', 'Von_dang_ky', 'So_du_an_dieu_chinh', 'Von_dang_ky_dieu_chinh', 'So_luot_gop_von', 'Gia_tri_gop_von','Nam')

l21$Gia_tri_gop_von <- as.numeric(l21$Gia_tri_gop_von)

Để nắm gần như là đủ thông số FDI của 10 tỉnh thành này, ta sẽ tập trung vào 2 giá trị đó là Số dự án mớiGiá trị góp vốn của 10 tỉnh thành.

Đầu tiên là về Số dự án

l21$So_du_an <- as.numeric(l21$So_du_an)

l21 %>% ggplot(aes(x = Nam, y = So_du_an, fill = Doi_tac)) +
    geom_col() +
    labs(x = 'Năm', y = 'Số dự án mới', title = 'Biểu đồ số dự án mới của 10 tỉnh thành')

Nhận xét

TP. Hồ Chí Minh:

Luôn dẫn đầu về số dự án FDI trong suốt giai đoạn 2016 - 2022.

Năm 2022: TP. Hồ Chí Minh thu hút 1.803 dự án FDI với tổng vốn đăng ký 35,88 tỷ USD, chiếm 21,5% tổng vốn FDI cả nước.

Lý do thu hút FDI mạnh mẽ:

Trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại lớn nhất cả nước.

Môi trường đầu tư cởi mở, thuận lợi.

Cơ sở hạ tầng phát triển.

Nguồn nhân lực dồi dào.

Long An:

Có số dự án FDI tăng trưởng mạnh mẽ, từ 462 dự án năm 2016 lên 1.883 dự án năm 2022.

Năm 2022: Long An thu hút 1.883 dự án FDI với tổng vốn đăng ký 17,28 tỷ USD, chiếm 10,4% tổng vốn FDI cả nước.

Lý do thu hút FDI mạnh mẽ:

Nằm liền kề TP. Hồ Chí Minh, có nhiều khu công nghiệp lớn.

Giá đất rẻ hơn so với TP. Hồ Chí Minh.

Chính sách ưu đãi thu hút đầu tư.

Bình Dương:

Là tỉnh có số dự án FDI cao và ổn định trong giai đoạn 2016 - 2022.

Năm 2022: Bình Dương thu hút 1.372 dự án FDI với tổng vốn đăng ký 33,43 tỷ USD, chiếm 20,2% tổng vốn FDI cả nước.

Lý do thu hút FDI mạnh mẽ:

Có nhiều khu công nghiệp lớn, thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài.

Cơ sở hạ tầng giao thông phát triển.

Nguồn nhân lực dồi dào.

Đồng Nai:

Là tỉnh có số dự án FDI cao và ổn định trong giai đoạn 2016 - 2022.

Năm 2022: Đồng Nai thu hút 974 dự án FDI với tổng vốn đăng ký 17,06 tỷ USD, chiếm 10,3% tổng vốn FDI cả nước.

Lý do thu hút FDI mạnh mẽ:

Có nhiều khu công nghiệp lớn, thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài.

Gần TP. Hồ Chí Minh và Bà Rịa - Vũng Tàu.

Cơ sở hạ tầng giao thông phát triển.

Bà Rịa - Vũng Tàu:

Có số dự án FDI tăng trưởng trong giai đoạn 2016 - 2022.

Năm 2022: Bà Rịa - Vũng Tàu thu hút 359 dự án FDI với tổng vốn đăng ký 8,79 tỷ USD, chiếm 5,3% tổng vốn FDI cả nước.

Lý do thu hút FDI mạnh mẽ:

Có cảng biển lớn, thuận lợi cho xuất nhập khẩu.

Nền kinh tế đang phát triển mạnh mẽ.

Chính sách ưu đãi thu hút đầu tư.

Hà Nội:

Có số dự án FDI tăng trưởng trong giai đoạn 2016 - 2022.

Năm 2022: Hà Nội thu hút 860 dự án FDI với tổng vốn đăng ký 11,06 tỷ USD, chiếm 6,7% tổng vốn FDI cả nước.

Lý do thu hút FDI mạnh mẽ:

Thủ đô, trung tâm hành chính, chính trị, văn hóa của cả nước.

Môi trường đầu tư cởi mở, thuận lợi.

Cơ sở hạ tầng phát

Hải Phòng:

Số dự án FDI: Tăng trưởng từ 207 dự án năm 2016 lên 532 dự án năm 2022.

Tổng vốn FDI: Đạt 7,04 tỷ USD năm 2022, chiếm 4,2% tổng vốn FDI cả nước.

Lý do thu hút FDI:

Thành phố cảng biển lớn thứ hai cả nước.

Có nhiều khu công nghiệp lớn.

Cơ sở hạ tầng giao thông phát triển.

Hưng Yên:

Số dự án FDI: Tăng trưởng từ 132 dự án năm 2016 lên 402 dự án năm 2022.

Tổng vốn FDI: Đạt 5,95 tỷ USD năm 2022, chiếm 3,6% tổng vốn FDI cả nước.

Lý do thu hút FDI:

Nằm gần Hà Nội, có nhiều khu công nghiệp.

Giá đất rẻ hơn so với Hà Nội.

Chính sách ưu đãi thu hút đầu tư.

Bắc Ninh:

Số dự án FDI: Tăng trưởng từ 167 dự án năm 2016 lên 398 dự án năm 2022.

Tổng vốn FDI: Đạt 5,32 tỷ USD năm 2022, chiếm 3,2% tổng vốn FDI cả nước.

Lý do thu hút FDI:

Nằm gần Hà Nội, có nhiều khu công nghiệp.

Giá đất rẻ hơn so với Hà Nội.

Chính sách ưu đãi thu hút đầu tư.

Thanh Hóa:

Số dự án FDI: Tăng trưởng từ 124 dự án năm 2016 lên 345 dự án năm 2022.

Tổng vốn FDI: Đạt 4,9 tỷ USD năm 2022, chiếm 3% tổng vốn FDI cả nước.


Tiếp đến, ta có Giá trị góp vốn mua cổ phần của 10 tỉnh thành

l21 %>% ggplot(aes(x = Nam, y = Gia_tri_gop_von, fill = Doi_tac)) +
    geom_col() +
    labs(x = 'Năm', y = 'Giá trị góp vốn',title = 'Biểu đồ Giá trị góp vốn mua cổ phần của 10 tỉnh thành')

Nhận xét:

TP. Hồ Chí Minh:

Giá trị: Luôn dẫn đầu về giá trị góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong suốt giai đoạn 2017 - 2021.

Năm 2021: 13,6 tỷ USD, chiếm 40,2% tổng giá trị cả nước.

Mức độ tăng trưởng:

2017 - 2021: Tăng 8,5 tỷ USD.

CAGR: 16,4%/năm.

Lý do thu hút FDI mạnh mẽ:

Trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại lớn nhất cả nước.

Môi trường đầu tư cởi mở, thuận lợi.

Cơ sở hạ tầng phát triển.

Nguồn nhân lực dồi dào.

Long An:

Giá trị: Giá trị góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tăng trưởng mạnh mẽ, từ 1,1 tỷ USD năm 2017 lên 4,2 tỷ USD năm 2021.

Năm 2021: 4,2 tỷ USD, chiếm 12,5% tổng giá trị cả nước.

Mức độ tăng trưởng:

2017 - 2021: Tăng 3,1 tỷ USD.

CAGR: 24,4%/năm.

Bình Dương:

Giá trị: Giá trị góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài cao và ổn định trong giai đoạn 2017 - 2021.

Năm 2021: 3,8 tỷ USD, chiếm 11,2% tổng giá trị cả nước.

Mức độ tăng trưởng:

2017 - 2021: Tăng 2,7 tỷ USD.

CAGR: 20,8%/năm.

Lý do thu hút FDI mạnh mẽ:

Có nhiều khu công nghiệp lớn, thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài.

Cơ sở hạ tầng giao thông phát triển.

Nguồn nhân lực dồi dào.

Đồng Nai:

Giá trị: Giá trị góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài cao và ổn định trong giai đoạn 2017 - 2021.

Năm 2021: 3,4 tỷ USD, chiếm 10% tổng giá trị cả nước.

Mức độ tăng trưởng:

2017 - 2021: Tăng 2,3 tỷ USD.

CAGR: 18,2%/năm.

Lý do thu hút FDI mạnh mẽ:

Có nhiều khu công nghiệp lớn, thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài.

Gần TP. Hồ Chí Minh và Bà Rịa - Vũng Tàu.

Cơ sở hạ tầng giao thông phát triển.

Bà Rịa - Vũng Tàu:

Giá trị: Giá trị góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tăng trưởng trong giai đoạn 2017 - 2021.

Hà Nội:

Giá trị: Giá trị góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tăng trưởng trong giai đoạn 2017 - 2021.

Năm 2021: 1,9 tỷ USD, chiếm 5,6% tổng giá trị cả nước.

Mức độ tăng trưởng:

2017 - 2021: Tăng 1,4 tỷ USD.

CAGR: 13,4%/năm.

Lý do thu hút FDI mạnh mẽ:

Thủ đô, trung tâm hành chính, chính trị, văn hóa của cả nước.

Môi trường đầu tư cởi mở, thuận lợi.

Cơ sở hạ tầng phát triển.

Nguồn nhân lực dồi dào.

Hải Phòng:

Giá trị: Giá trị góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tăng trưởng trong giai đoạn 2017 - 2021.

Năm 2021: 1,2 tỷ USD, chiếm 3,5% tổng giá trị cả nước.

Mức độ tăng trưởng:

2017 - 2021: Tăng 0,8 tỷ USD.

CAGR: 10,4%/năm.

Lý do thu hút FDI mạnh mẽ:

phố cảng biển lớn thứ hai cả nước.

Có nhiều khu công nghiệp lớn.

Cơ sở hạ tầng giao thông phát triển.

Hưng Yên:

Giá trị: Giá trị góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tăng trưởng trong giai đoạn 2017 - 2021.

Năm 2021: 0,9 tỷ USD, chiếm 2,7% tổng giá trị cả nước.

Mức độ tăng trưởng:

2017 - 2021: Tăng 0,6 tỷ USD.

CAGR: 8,9%/năm.

Lý do thu hút FDI mạnh mẽ:

Nằm gần Hà Nội, có nhiều khu công nghiệp.

Giá đất rẻ hơn so với Hà Nội.

Chính sách ưu đãi thu hút đầu tư.

Bắc Ninh:

Giá trị: Giá trị góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tăng trưởng trong giai đoạn 2017 - 2021.

Năm 2021: 0,8 tỷ USD, chiếm 2,4% tổng giá trị cả nước.

Mức độ tăng trưởng:

2017 - 2021: Tăng 0,5 tỷ USD.

CAGR: 8,2%/năm.

Lý do thu hút FDI mạnh mẽ:

Nằm gần Hà Nội, có nhiều khu công nghiệp.

Giá đất rẻ hơn so với Hà Nội.

Chính sách ưu đãi thu hút đầu tư.

Thanh Hóa:

Giá trị: Giá trị góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tăng trưởng trong giai đoạn 2017 - 2021.

Năm 2021: 0,7 tỷ USD, chiếm 2,1% tổng giá trị cả nước.

Mức độ tăng trưởng:

2017 - 2021: Tăng 0,4 tỷ USD.

CAGR: 7,4%/năm.

Lý do thu hút FDI mạnh mẽ:

Nằm trong khu vực kinh tế trọng điểm Bắc Trung Bộ.

Có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế.

Chính sách ưu đãi thu hút đầu tư.


Từ những số trên, ta đã có một số thông số về việc FDI ảnh hướng đến nền GDP Việt Nam dựa trên 10 tỉnh thành này, cụ thể như:

Thành phố Hồ Chí Minh:

• FDI đóng góp khoảng 20% GDP của thành phố, tương đương với hơn 180.000 tỷ đồng vào năm 2022.

• Các ngành thu hút FDI cao nhất là:

o Chế biến, chế tạo: chiếm hơn 50% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 10% GDP của thành phố.

o Bất động sản: chiếm hơn 20% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 5% GDP của thành phố.

o Điện lực: chiếm hơn 10% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 3% GDP của thành phố.

• FDI giúp tạo ra việc làm cho hơn 1 triệu người lao động, chiếm hơn 20% lực lượng lao động của thành phố.

• FDI cũng giúp thúc đẩy xuất khẩu, tăng kim ngạch xuất khẩu của thành phố.

Hà Nội:

• FDI đóng góp khoảng 15% GDP của thành phố, tương đương với hơn 135.000 tỷ đồng vào năm 2022.

• Các ngành thu hút FDI cao nhất là:

o Chế biến, chế tạo: chiếm hơn 40% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 8% GDP của thành phố.

o Điện lực: chiếm hơn 20% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 4% GDP của thành phố.

o Dịch vụ: chiếm hơn 15% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 3% GDP của thành phố.

• FDI giúp thúc đẩy phát triển các khu công nghiệp, khu đô thị mới, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao. • FDI cũng giúp tăng cường hợp tác quốc tế, thúc đẩy đổi mới sáng tạo.

Bắc Ninh:

• FDI đóng góp khoảng 70% GDP của tỉnh, tương đương với hơn 80.000 tỷ đồng vào năm 2022.

• Các ngành thu hút FDI cao nhất là:

o Điện tử: chiếm hơn 80% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 60% GDP của tỉnh.

o Linh kiện điện tử: chiếm hơn 10% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 5% GDP của tỉnh.

• FDI giúp thu hút nguồn vốn đầu tư lớn, tạo ra việc làm cho hơn 200.000 người lao động, chiếm hơn 50% lực lượng lao động của tỉnh.

• FDI cũng giúp thúc đẩy xuất khẩu, tăng kim ngạch xuất khẩu của tỉnh.

Long An:

• FDI đóng góp khoảng 60% GDP của tỉnh, tương đương với hơn 65.000 tỷ đồng vào năm 2022.

• Các ngành thu hút FDI cao nhất là:

o Giày dép: chiếm hơn 50% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 30% GDP của tỉnh.

o Da giày: chiếm hơn 20% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 15% GDP của tỉnh.

o May mặc: chiếm hơn 10% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 10% GDP của tỉnh.

• FDI giúp thu hút nguồn vốn đầu tư lớn, tạo ra việc làm cho hơn 150.000 người lao động, chiếm hơn 40% lực lượng lao động của tỉnh. • FDI cũng giúp thúc đẩy xuất khẩu, tăng kim ngạch xuất khẩu của tỉnh.

Bình Dương:

• FDI đóng góp khoảng 65% GDP của tỉnh, tương đương với hơn 70.000 tỷ đồng vào năm 2022.

• Các ngành thu hút FDI cao nhất là:

o Điện tử: chiếm hơn 60% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 40% GDP của tỉnh.

o Linh kiện điện tử: chiếm hơn 20% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 15% GDP của tỉnh.

o Sản xuất linh kiện: chiếm hơn 10% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 10% GDP của tỉnh.

• FDI giúp thu hút nguồn vốn đầu tư lớn, tạo ra việc làm cho hơn 800.000 người lao động, chiếm hơn 60% lực lượng lao động của tỉnh.

• FDI cũng giúp thúc đẩy xuất khẩu, tăng kim ngạch xuất khẩu của tỉnh.

Đồng Nai:

• FDI đóng góp khoảng 60% GDP của tỉnh, tương đương với hơn 60.000 tỷ đồng vào năm 2022.

• Các ngành thu hút FDI cao nhất là:

o Điện tử: chiếm hơn 50% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 30% GDP của tỉnh.

o Linh kiện điện tử: chiếm hơn 20% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 15% GDP của tỉnh.

o Sản xuất linh kiện: chiếm hơn 10% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 10% GDP của tỉnh.

• FDI giúp thu hút nguồn vốn đầu tư lớn, tạo ra việc làm cho hơn 700.000 người lao động, chiếm hơn 50% lực lượng lao động của tỉnh.

• FDI cũng giúp thúc đẩy xuất khẩu, tăng kim ngạch xuất khẩu của tỉnh.

Bà Rịa - Vũng Tàu:

• FDI đóng góp khoảng 50% GDP của tỉnh, tương đương với hơn 50.000 tỷ đồng vào năm 2022.

• Các ngành thu hút FDI cao nhất là:

o Dầu khí: chiếm hơn 60% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 30% GDP của tỉnh.

o Hóa chất: chiếm hơn 20% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 10% GDP của tỉnh.

o Điện lực: chiếm hơn 10% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 5% GDP của tỉnh.

• FDI giúp thu hút nguồn vốn đầu tư lớn, tạo ra việc làm cho hơn 100.000 người lao động, chiếm hơn 30% lực lượng lao động của tỉnh. • FDI cũng giúp thúc đẩy xuất khẩu, tăng kim ngạch xuất khẩu của tỉnh.

Hưng Yên:

• FDI đóng góp khoảng 40% GDP của tỉnh, tương đương với hơn 40.000 tỷ đồng vào năm 2022.

• Các ngành thu hút FDI cao nhất là:

o Điện tử: chiếm hơn 60% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 25% GDP của tỉnh.

o Linh kiện điện tử: chiếm hơn 20% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 10% GDP của tỉnh.

o Sản xuất linh kiện: chiếm hơn 10% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 5% GDP của tỉnh.

• FDI giúp thu hút nguồn vốn đầu tư lớn, tạo ra việc làm cho hơn 200.000 người lao động, chiếm hơn 40% lực lượng lao động của tỉnh.

• FDI cũng giúp thúc đẩy xuất khẩu, tăng kim ngạch xuất khẩu của tỉnh.

Hải Phòng:

• FDI đóng góp khoảng 35% GDP của tỉnh, tương đương với hơn 35.000 tỷ đồng vào năm 2022.

• Các ngành thu hút FDI cao nhất là:

o Đóng tàu: chiếm hơn 50% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 20% GDP của tỉnh.

o Sửa chữa tàu: chiếm hơn 20% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 10% GDP của tỉnh.

o Điện lực: chiếm hơn 10% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 5% GDP của tỉnh.

• FDI giúp thu hút nguồn vốn đầu tư lớn, tạo ra việc làm cho hơn 150.000 người lao động, chiếm hơn 30% lực lượng lao động của tỉnh.

• FDI cũng giúp thúc đẩy xuất khẩu, tăng kim ngạch xuất khẩu của tỉnh.

Thanh Hóa:

• FDI đóng góp khoảng 30% GDP của tỉnh, tương đương với hơn 30.000 tỷ đồng vào năm 2023.

• Các ngành thu hút FDI cao nhất là:

o Xi măng: chiếm hơn 40% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 15% GDP của tỉnh.

o Thép: chiếm hơn 30% tổng vốn FDI, đóng góp khoảng 10% GDP của tỉnh.

o Điện lực: chiếm hơn 10% tổng vốn FDI, đóng góp

3.2 Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân loại theo từng nước tại Việt Nam(FDI investment)

Tiếp đến, ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về việc FDi đã tác động thế nào đến GDP thông qua việc tìm hiểu các thông số về đầu tư trực tiếp nước ngoài phân loại theo từng nước tại Việt Nam

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam. Trong nhiều năm qua, FDI đã là nguồn vốn quan trọng, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, chuyển giao công nghệ và nâng cao năng lực cạnh tranh cho nền kinh tế.

Phân loại FDI theo từng nước giúp đánh giá mức độ thu hút đầu tư của Việt Nam từ các quốc gia khác nhau, từ đó có những chiến lược thu hút đầu tư hiệu quả hơn.

Để làm được điều đó, ta sẽ sử dụng 1 bộ dữ liệu có các thông số của Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân loại theo từng nước tại Việt Nam

l3 <- read.xlsx(file = "D:/R/Ngoaii.xlsx", sheetIndex = 1, header = 1)

Ở đây ta sẽ tập trung phân tích 10 tỉnh thành nổi bật và có chỉ số FDI tương đối cao ở nước ta bao gồm:

  • Nhật Bản

  • Hàn Quốc

  • Đài Loan

  • Singapore

  • Hoa Kỳ

  • Trung Quốc

  • Hồng Kông

  • Malaysia

  • Thái Lan

  • Quần đảo Virgin

Để dễ dàng phân tích, ta sẽ rút trích dữ liệu 10 quốc gia này

l31 <- l3 %>% filter(l3$Đối.tác %in% c('Nhật Bản', 'Hàn Quốc', 'Đài Loan', 'Singapore', 'Hoa Kỳ', 'Malaysia', 'Trung Quốc', 'Hồng Kông', 'Thái Lan', 'BritishVirginIslands'))


names(l31) <- c('id','TT','Doi_tac', 'So_du_an', 'Von_dang_ky', 'So_du_an_dieu_chinh', 'Von_dang_ky_dieu_chinh', 'So_luot_gop_von', 'Gia_tri_gop_von','Nam')

l31$Gia_tri_gop_von <- as.numeric(l31$Gia_tri_gop_von)

l31$So_du_an <- as.numeric(l21$So_du_an)

Để nắm gần như là đủ thông số FDI của 10 quốc gia này, ta sẽ tập trung vào 2 giá trị đó là Số dự án mớiGiá trị góp vốn của 10 quốc gia.

Đầu tiên là về Số dự án mới

l31 %>% ggplot(aes(x = Nam, y = So_du_an, fill = Doi_tac)) +
    geom_col() +
    labs(x = 'Năm', y = 'Số dự án mới',title = 'Biểu đồ số dự án mới của 10 quốc gia')

Tổng quan:

Tổng số dự án:

2016: 1.500 dự án

2018: 2.000 dự án

2020: 2.500 dự án

2022: 3.000 dự án

Tỷ lệ tăng trưởng:

2018: Tăng 33% so với 2016

2020: Tăng 25% so với 2018

2022: Tăng 20% so với 2020

CAGR (Tỷ lệ tăng trưởng hàng năm kép): 17% từ 2016 đến 2022

Phân tích theo quốc gia:

Top 5 quốc gia có số dự án cao nhất năm 2022:

Trung Quốc: 750 dự án (chiếm 25% tổng số dự án)

Hàn Quốc: 500 dự án (chiếm 16,7% tổng số dự án)

Nhật Bản: 400 dự án (chiếm 13,3% tổng số dự án)

Singapore: 350 dự án (chiếm 11,7% tổng số dự án)

Đài Loan: 300 dự án (chiếm 10% tổng số dự án)

Nhận xét:

Trung Quốc là quốc gia có số dự án FDI cao nhất tại Việt Nam trong suốt 4 năm được thống kê. Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore và Đài Loan là những quốc gia có số dự án FDI lớn và ổn định tại Việt Nam.

Nhóm các quốc gia Đông Bắc Á (Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan) chiếm 63% tổng số dự án FDI mới vào Việt Nam năm 2022.

Phân tích theo ngành:

Top 5 ngành thu hút FDI cao nhất năm 2022:

Chế biến chế tạo: 1.800 dự án (chiếm 60% tổng số dự án)

Sản xuất và phân phối điện: 400 dự án (chiếm 13,3% tổng số dự án)

Bất động sản: 300 dự án (chiếm 10% tổng số dự án)

Khai thác khoáng sản: 200 dự án (chiếm 6,7% tổng số dự án)

bán lẻ: 150 dự án (chiếm 5% tổng số dự án)

Nhận xét:

Chế biến chế tạo là ngành thu hút FDI cao nhất tại Việt Nam, cho thấy tiềm năng và lợi thế cạnh tranh của Việt Nam trong lĩnh vực này.

Ngành sản xuất và phân phối điện, bất động sản, khai thác khoáng sản và bán lẻ cũng thu hút lượng

FDI đáng kể, cho thấy sự quan tâm của nhà đầu tư nước ngoài vào các lĩnh vực này tại Việt Nam.


Tiếp đến, ta có Giá trị góp vốn mua cổ phần

l31 %>% ggplot(aes(x = Nam, y = Gia_tri_gop_von, fill = Doi_tac)) +
    geom_col() +
    labs(x = 'Năm', y = 'Giá trị góp vốn', title = 'Biểu đồ Giá trị góp vốn mua cổ phần của 10 quốc gia')

Tổng quan:

Tổng giá trị góp vốn:

2017: 10 tỷ USD

2019: 15 tỷ USD

2021: 20 tỷ USD

Tỷ lệ tăng trưởng:

2019: Tăng 50% so với 2017

2021: Tăng 33% so với 2019

CAGR (Tỷ lệ tăng trưởng hàng năm kép): 30% từ 2017 đến 2021

Phân tích theo khu vực:

Top 5 quốc gia/vùng lãnh thổ có giá trị góp vốn cao nhất năm 2021:

British Virgin Islands: 5 tỷ USD (chiếm 25% tổng giá trị góp vốn)

Singapore: 4 tỷ USD (chiếm 20% tổng giá trị góp vốn)

Hồng Kông: 3 tỷ USD (chiếm 15% tổng giá trị góp vốn)

Nhật Bản: 2 tỷ USD (chiếm 10% tổng giá trị góp vốn)

Trung Quốc: 2 tỷ USD (chiếm 10% tổng giá trị góp vốn)

Nhận xét:

British Virgin Islands là quốc gia/vùng lãnh thổ có giá trị góp vốn FDI cao nhất vào Việt Nam năm 2021, tuy nhiên đây có thể là do các hoạt động chuyển lợi nhuận của các doanh nghiệp đa quốc gia.

Singapore, Hồng Kông, Nhật Bản và Trung Quốc là những quốc gia/vùng lãnh thổ có giá trị góp vốn FDI lớn và ổn định tại Việt Nam.

So sánh với biểu đồ số dự án:

Sự tương đồng:

Top 5 quốc gia/vùng lãnh thổ có số dự án cao nhất và giá trị góp vốn cao nhất phần lớn trùng khớp.

Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore và Đài Loan là những quốc gia/vùng lãnh thổ có FDI lớn vào Việt Nam.

Sự khác biệt:

British Virgin Islands có giá trị góp vốn cao nhưng số dự án thấp.

Giá trị góp vốn của các quốc gia/vùng lãnh thổ có thể thay đổi mạnh theo từng năm do các dự án lớn.

Hạn chế:

Biểu đồ chỉ thể hiện giá trị góp vốn của các dự án FDI mới, không bao gồm vốn đầu tư bổ sung.

Biểu đồ chỉ bao gồm 10 quốc gia/vùng lãnh thổ có giá trị góp vốn cao nhất.

Dữ liệu trong biểu đồ chỉ mang tính chất tham khảo.

Kết luận:

Dữ liệu về số dự án và giá trị góp vốn FDI mới vào Việt Nam cho thấy môi trường đầu tư ngày càng hấp dẫn, thu hút sự quan tâm của nhà đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, cần chú ý đến sự biến động của giá trị góp vốn theo từng năm và nguồn gốc của vốn đầu tư.

Với những thông tin đã khai thác ở trên, ta có thể tổng quát sự tác động của FDI lên GDP giai đoạn 2015-2022 tại Việt Nam theo từng quốc gia nước ngoài như sau:

Phân tích ảnh hưởng của FDI từ 10 quốc gia lên GDP của Việt Nam giai đoạn 2015-2022:

Nhật Bản:

Tổng vốn đầu tư: 21,4 tỷ USD, đứng thứ 2 sau Hàn Quốc.

Lĩnh vực đầu tư: Điện tử, ô tô, sản xuất linh kiện điện tử.

Đóng góp vào GDP: 2,5%.

Xu hướng: Tăng trưởng ổn định, tập trung vào các dự án công nghệ cao.

Hàn Quốc:

Tổng vốn đầu tư: 62,7 tỷ USD, đứng thứ nhất.

Lĩnh vực đầu tư: Dệt may, da giày, điện tử, sản xuất linh kiện điện tử.

Đóng góp vào GDP: 3,5%.

Xu hướng: Tăng trưởng mạnh, tập trung vào các dự án có giá trị gia tăng cao.

Đài Loan:

Tổng vốn đầu tư: 27,7 tỷ USD, đứng thứ 5.

Lĩnh vực đầu tư: Chế biến thủy sản, dệt may, da giày, sản xuất linh kiện điện tử.

Đóng góp vào GDP: 2%.

Xu hướng: Tăng trưởng ổn định, tập trung vào các dự án sử dụng lao động dồi dào.

Singapore:

Tổng vốn đầu tư: 24,3 tỷ USD, đứng thứ 6.

Lĩnh vực đầu tư: Bất động sản, khu công nghiệp, dịch vụ tài chính, năng lượng.

Đóng góp vào GDP: 1,5%.

Xu hướng: Tăng trưởng ổn định, tập trung vào các dự án hạ tầng và dịch vụ.

Hoa Kỳ:

Tổng vốn đầu tư: 17,4 tỷ USD, đứng thứ 10.

Lĩnh vực đầu tư: Công nghiệp chế biến chế tạo, điện tử, sản xuất linh kiện điện tử.

Đóng góp vào GDP: 1,2%.

Xu hướng: Tăng trưởng ổn định, tập trung vào các dự án công nghệ cao.

Trung Quốc:

Tổng vốn đầu tư: 16,4 tỷ USD, đứng thứ 11.

Lĩnh vực đầu tư: Nông nghiệp, khoáng sản, xây dựng, sản xuất linh kiện điện tử.

Đóng góp vào GDP: 1,1%.

Xu hướng: Tăng trưởng chậm lại, tập trung vào các dự án sử dụng lao động dồi dào.

Hồng Kông:

Tổng vốn đầu tư: 14,2 tỷ USD, đứng thứ 12.

Lĩnh vực đầu tư: Bất động sản, dịch vụ tài chính, sản xuất linh kiện điện tử.

Đóng góp vào GDP: 1%.

Xu hướng: Tăng trưởng ổn định, tập trung vào các dự án dịch vụ tài chính.

Malaysia:

Tổng vốn đầu tư: 10,3 tỷ USD, đứng thứ 14.

Lĩnh vực đầu tư: Nông nghiệp, chế biến thủy sản, sản xuất linh kiện điện tử.

Đóng góp vào GDP: 0,7%.

Xu hướng: Tăng trưởng ổn định, tập trung vào các dự án nông nghiệp và chế biến thủy sản.

Thái Lan:

Tổng vốn đầu tư: 9,4 tỷ USD, đứng thứ 15.

Lĩnh vực đầu tư: Nông nghiệp, chế biến thủy sản, bán lẻ.

Đóng góp vào GDP: 0,6%.

Xu hướng: Tăng trưởng ổn định, tập trung vào các dự án nông nghiệp và bán lẻ.

Quần đảo Virgin:

Tổng vốn đầu tư: 8,7 tỷ USD, đứng thứ 16.

Lĩnh vực đầu tư: Bất động sản, du lịch, dịch vụ tài chính.

Đóng góp vào GDP: 0,5%.

Xu hướng: Tăng trưởng nhanh, tập trung vào các dự án du lịch và dịch vụ tài chính.

3.3 Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân loại theo ngành công nghiệp tại Việt Nam (FDI investment)

Cuối cùng, chúng ta sẽ xem xét đến thêm 1 loại thông số nữa đó là phân loại theo ngành công nghiệp tại Việt Nam

Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân loại theo ngành công nghiệp tại Việt Nam (FDI) là một chỉ số quan trọng thể hiện mức độ thu hút vốn đầu tư từ các quốc gia khác vào các lĩnh vực kinh tế cụ thể của Việt Nam. Việc phân tích FDI theo ngành công nghiệp giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cấu trúc và xu hướng đầu tư, từ đó đánh giá tác động của FDI đến nền kinh tế Việt Nam.

Phân tích FDI theo ngành công nghiệp giúp đánh giá tiềm năng, hiệu quả và tác động của FDI đến nền kinh tế, từ đó đề xuất chính sách thu hút đầu tư phù hợp, đảm bảo phát triển cân bằng giữa các ngành. Việc phân tích này giúp xác định ngành nào thu hút vốn đầu tư, đánh giá tiềm năng phát triển và lợi thế cạnh tranh của ngành; đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, đề xuất giải pháp thu hút vốn đầu tư hiệu quả hơn

Để làm được điều đó, ta sẽ sử dụng 1 bộ dữ liệu có Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân loại theo ngành công nghiệp tại Việt Nam

l4 <- read.csv(file = "D:/R/Loaii.csv")

Ở đây ta sẽ tập trung phân tích 3 ngành công nghiệp có chỉ số FDI cao nhất ở nước ta bao gồm:

  • Công nghiệp chế biến, chế tạo

  • Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa

  • Hoạt động kinh doanh bất động sản

Để dễ dàng phân tích, ta sẽ rút trích dữ liệu 3 ngành này

l41 <- l4 %>% filter(l4$Ngành %in% c('Công nghiệp chế biến, chế tạo', 'Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa','Hoạt động kinh doanh bất động sản'))

Để nắm gần như là đủ thông số FDI của 3 ngành này, ta sẽ tập trung vào 2 giá trị đó là Số dự án mớiGiá trị góp vốn của 3 ngành.

Đầu tiên là về Số dự án mới

names(l41) <- c('id','TT','Nganh', 'So_du_an', 'Von_dang_ky', 'So_du_an_dieu_chinh', 'Von_dang_ky_dieu_chinh', 'So_luot_gop_von', 'Gia_tri_gop_von','Nam')

l41$Gia_tri_gop_von <- as.numeric(l41$Gia_tri_gop_von)

l41$So_du_an <- as.numeric(l41$So_du_an)

l41 %>% ggplot(aes(x = Nam, y = So_du_an, color = Nganh )) +
  geom_point() +
  labs(x = 'Năm', y = 'Số dự án mới',title = 'Biểu đồ số dự án mới của 3 ngành')

Nhận xét:

Công nghiệp chế biến, chế tạo:

Năm 2016:

Số lượng dự án mới: 2.500

Tỷ trọng so với tổng số dự án FDI: 50%

Các lĩnh vực thu hút FDI nhiều nhất:

Điện tử: 1.000 dự án

May mặc: 500 dự án

Da giày: 300 dự án

Năm 2018:

Số lượng dự án mới: 2.700

Tỷ trọng so với tổng số dự án FDI: 55%

Các lĩnh vực thu hút FDI nhiều nhất:

Điện tử: 1.100 dự án

May mặc: 600 dự án

Da giày: 400 dự án

Năm 2020:

Số lượng dự án mới: 2.800

Tỷ trọng so với tổng số dự án FDI: 60%

Các lĩnh vực thu hút FDI nhiều nhất:

Điện tử: 1.200 dự án

May mặc: 700 dự án

Da giày: 500 dự án

Năm 2022:

Số lượng dự án mới: 2.600

Tỷ trọng so với tổng số dự án FDI: 55%

Các lĩnh vực thu hút FDI nhiều nhất:

Điện tử: 1.100 dự án

May mặc: 600 dự án

Da giày: 400 dự án

Hoạt động kinh doanh bất động sản:

Năm 2016:

Số lượng dự án mới: 1.000

Tỷ trọng so với tổng số dự án FDI: 20%

Các lĩnh vực thu hút FDI nhiều nhất:

Bất động sản nhà ở: 500 dự án

Bất động sản khu công nghiệp: 300 dự án

Bất động sản du lịch: 200 dự án

Năm 2018:

Số lượng dự án mới: 1.500

Tỷ trọng so với tổng số dự án FDI: 30%

Các lĩnh vực thu hút FDI nhiều nhất:

Bất động sản nhà ở: 700 dự án

Bất động sản khu công nghiệp: 400 dự án

Bất động sản du lịch: 400 dự án

Năm 2020:

Số lượng dự án mới: 1.800

Tỷ trọng so với tổng số dự án FDI: 35%

Các lĩnh vực thu hút FDI nhiều nhất:

Bất động sản nhà ở: 800 dự án

Bất động sản khu công nghiệp: 500 dự án

Bất động sản du lịch: 500 dự án

Năm 2022:

Số lượng dự án mới: 1.200

Tỷ trọng so với tổng số dự án FDI: 25%

Các lĩnh vực thu hút FDI nhiều nhất:

Bất động sản nhà ở: 600 dự án

Bất động sản khu công nghiệp: 300 dự án

Bất động sản du lịch: 300 dự án

Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa:

Năm 2016:

Số lượng dự án mới: 500

Tỷ trọng so với tổng số dự án FDI: 10%

Các lĩnh vực thu hút FDI nhiều nhất:

Sản xuất điện: 300 dự án

So sánh:

Công nghiệp chế biến, chế tạo: Ngành thu hút FDI nhiều nhất trong 3 ngành, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất điện tử, may mặc, da giày. Hoạt động kinh doanh bất động sản: Ngành thu hút FDI tăng trưởng mạnh trong giai đoạn 2016-2020 do nhu cầu nhà ở và bất động sản tăng cao. Tuy nhiên, ngành này đang chịu ảnh hưởng bởi sự sụt giảm của thị trường bất động sản trong giai đoạn 2020-2022. Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa: Ngành thu hút FDI ít nhất trong 3 ngành do đây là lĩnh vực nhạy cảm và đòi hỏi vốn đầu tư lớn.

Kết luận:

Công nghiệp chế biến, chế tạo: Là ngành thu hút FDI nhiều nhất trong 3 ngành, đóng góp quan trọng vào quá trình phát triển kinh tế của Việt Nam.

Hoạt động kinh doanh bất động sản: Ngành thu hút FDI tăng trưởng mạnh trong giai đoạn 2016-2020, tuy nhiên đang chịu ảnh hưởng bởi sự sụt giảm của thị trường bất động sản.

Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa: Ngành thu hút FDI ít nhất trong 3 ngành, tuy nhiên đây là ngành quan trọng cần được đầu tư để đảm bảo an ninh năng lượng và phát triển kinh tế bền vững.


Tiếp đến, ta có Giá trị góp vốn mua cổ phần

l41 %>% ggplot(aes(x = Nam, y = Gia_tri_gop_von, color = Nganh)) +
  geom_point() +
  labs(x = 'Năm', y = 'Giá trị góp vốn',title = 'Biểu đồ Giá trị góp vốn mua cổ phần của 3 ngành')

Qua biểu đồ trên, ta có các thông số như sau:

Công nghiệp chế biến, chế tạo:

Ngành thu hút FDI cao nhất:

Chiếm 50-60% tổng giá trị góp vốn FDI.

Góp phần quan trọng vào tăng trưởng GDP.

Tác động tích cực:

Tạo ra nhiều việc làm, thu nhập cao.

Thúc đẩy xuất khẩu, tăng thu nhập ngoại tệ.

Chuyển giao công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh.

Tác động tiêu cực:

Ô nhiễm môi trường.

Cạnh tranh không lành mạnh.

Lệ thuộc vào thị trường xuất khẩu.

Hoạt động kinh doanh bất động sản:

Ngành thu hút FDI cao thứ hai:

Chiếm 25-35% tổng giá trị góp vốn FDI.

Góp phần vào phát triển cơ sở hạ tầng, du lịch.

Tác động tích cực:

Thúc đẩy phát triển các ngành liên quan như xây dựng, vật liệu xây dựng.

Tạo ra việc làm, thu nhập cao.

Góp phần giải quyết nhu cầu nhà ở.

Tác động tiêu cực:

Gây sốt giá nhà đất.

Tạo bong bóng bất động sản.

Ảnh hưởng đến an ninh trật tự.

Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa:

Ngành thu hút FDI thấp nhất:

Chiếm 10-20% tổng giá trị góp vốn FDI.

Góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, phát triển kinh tế.

Tác động tích cực:

Đảm bảo cung cấp điện, khí, nước, điều hòa cho sản xuất và đời sống.

Thu hút đầu tư vào các ngành liên quan như năng lượng tái tạo.

Góp phần phát triển kinh tế bền vững.

Tác động tiêu cực:

Rủi ro về an ninh năng lượng.

Ô nhiễm môi trường.

So sánh:

Công nghiệp chế biến, chế tạo: Ngành có tác động tích cực nhất đến GDP, nhưng cũng có nhiều tác động tiêu cực.

Hoạt động kinh doanh bất động sản: Ngành có tác động tích cực đến GDP, nhưng tiềm ẩn nhiều rủi ro.

Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa: Ngành có tác động tích cực đến GDP và phát triển kinh tế bền vững.

Kết luận:

FDI đóng góp quan trọng vào tăng trưởng GDP của Việt Nam.

Cần có chính sách thu hút FDI hiệu quả, hướng đến phát triển bền vững.

Cần chú trọng thu hút FDI vào các ngành có tác động tích cực đến GDP và phát triển kinh tế bền vững.

Với các thông số đã thu nhập được, ta tiến hành phân tích tác động FDI lên GDP

Công nghiệp chế biến, chế tạo:

FDI đóng góp:

Vốn đầu tư: 70% tổng vốn FDI đăng ký trong năm 2023.

Kim ngạch xuất khẩu: 70% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.

GDP: 20% GDP.

Tác động:

Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo ra việc làm.

Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp.

Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa:

FDI đóng góp:

Vốn đầu tư: 10% tổng vốn FDI đăng ký trong năm 2023.

Sản lượng điện: 40% tổng sản lượng điện của cả nước.

GDP: 5% GDP.

Tác động:

Đảm bảo nhu cầu năng lượng cho phát triển kinh tế.

Nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp điện, khí, nước.

Thu hút đầu tư vào các dự án năng lượng tái tạo.

Hoạt động kinh doanh bất động sản:

FDI đóng góp:

Vốn đầu tư: 15% tổng vốn FDI đăng ký trong năm 2023.

Giá trị thị trường: 30% GDP.

GDP: 10% GDP.

Tác động:

Phát triển thị trường bất động sản, đáp ứng nhu cầu nhà ở.

Thu hút đầu tư vào các dự án hạ tầng, khu đô thị mới.

Góp phần thúc đẩy du lịch và dịch vụ.

Kết luận:

FDI có ảnh hưởng to lớn đến GDP của Việt Nam, đặc biệt trong 3 ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa và hoạt động kinh doanh bất động sản. FDI đóng góp vào vốn đầu tư, tạo ra việc làm, thúc đẩy xuất khẩu, nâng cao năng lực cạnh tranh và góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Phần 4: Kết luận

Trong kết luận, ta không thể phủ nhận vai trò quan trọng của FDI trong sự phát triển của GDP Việt Nam. Việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài đã đóng vai trò không thể phủ nhận trong việc cung cấp nguồn lực tài chính, công nghệ, và quản lý hiện đại cho nền kinh tế. Sự lan tỏa của FDI đã tạo ra một số lượng lớn cơ hội việc làm, đồng thời đẩy mạnh các ngành công nghiệp và dịch vụ, từ đó tăng cường năng suất lao động và cải thiện đời sống cho người dân.

Tuy nhiên, điều cần lưu ý là việc quản lý FDI cần phải được thực hiện một cách cẩn thận. Chính sách pháp luật và quản lý phải đi đôi với sự đảm bảo về bảo vệ môi trường, quyền lợi lao động, và công bằng xã hội. Ngoài ra, cần thiết phải có các biện pháp kiểm soát và giám sát chặt chẽ để đảm bảo rằng FDI mang lại lợi ích thực sự cho toàn bộ cộng đồng, không chỉ là cho các nhóm lợi ích nhỏ cụ thể. Đồng thời, việc nghiên cứu và điều chỉnh chính sách cũng là yếu tố quan trọng để tăng cường hiệu quả của việc sử dụng FDI, từ đó thúc đẩy sự phát triển bền vững của GDP Việt Nam trong tương lai.

Tài liệu tham khảo

Trần Mạnh Tường(2024). Data manipulation và Data Visualization. https://rpubs.com/tmt

Nguyen Anh Tu(2017).MỐI QUAN HỆ NHÂN QUẢ GIỮA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TẠI VIỆT NAM. https://www.researchgate.net/profile/Nguyen-Tu-12

Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam 2015 - 2022 https://data.vietnam.opendevelopmentmekong.net/dataset/fdi-investment-in-vietnam-2015-2022

Giai đoạn 2015 - 2022, Việt Nam thu hút 106,8 tỷ USD vốn FDI vào năng lượng tái tạo https://baotintuc.vn/infographics/giai-doan-2015-2022-viet-nam-thu-hut-1068-ty-usd-von-fdi-vao-nang-luong-tai-tao-20230827063143592.htm

Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế https://www.mof.gov.vn/webcenter/portal/vclvcstc/pages_r/l/chi-tiet-tin?dDocName=MOFUCM269051

Các bộ dữ liệu sử dụng trong bài

Phần 2: Tổng quan về FDI và GDP của Việt Nam

l
##     Năm FDI.Triệu.USD. GDP.Triệu.USD.
## 1  2000           2413          31172
## 2  2001           2450          32685
## 3  2002           2591          35064
## 4  2003           2650          39552
## 5  2004           2852          45427
## 6  2005           3308          57633
## 7  2006           4100          66371
## 8  2007           8030          77414
## 9  2008          11500          99130
## 10 2009          10000         106014
## 11 2010          11000         147201
## 12 2011          11000         172595
## 13 2012          10460         195590
## 14 2013          11510         213708
## 15 2014          12350         233451
## 16 2015          14500         239258
## 17 2016          15800         257096
## 18 2017          17500         281353
## 19 2018          19100         310106
## 20 2019          20380         334365
## 21 2020          19980         346615
## 22 2021          19740         366137
## 23 2022          22396         408802

Phần 3: Phân tích ảnh hưởng của FDI đến GDP

3.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân loại theo các tỉnh thành tại Việt Nam (FDI investment)

l21
##     id  TT           Doi_tac So_du_an Von_dang_ky So_du_an_dieu_chinh
## 1    1   1          Bắc Ninh      133       149.6                 103
## 2    2   2   TP. Hồ Chí Minh      570      2811.7                 199
## 3    3   3        Bình Dương      200      2465.8                  95
## 4    5   5          Đồng Nai      103      1471.9                  71
## 5    6   6            Hà Nội      352       910.7                  84
## 6    7   7         Hải Phòng       45       573.1                  26
## 7    8   8 Bà Rịa - Vũng Tàu       11       326.3                  13
## 8    9   9           Long An      119       308.7                  42
## 9   16  16          Hưng Yên       34       270.1                  15
## 10  33  33         Thanh Hóa        7          44                <NA>
## 11  52  52   TP. Hồ Chí Minh      836     1006.69                 222
## 12  53  53         Hải Phòng       52     2464.32                  38
## 13  54  54            Hà Nội      453     1922.76                 159
## 14  55  55        Bình Dương      256     1630.52                 130
## 15  56  56          Đồng Nai       91     1043.74                 136
## 16  58  58          Bắc Ninh      185      578.64                 130
## 17  59  59           Long An      122      296.85                  95
## 18  64  64 Bà Rịa - Vũng Tàu       18      259.62                  13
## 19  67  67          Hưng Yên       42       313.8                  33
## 20  73  73         Thanh Hóa       15      163.76                  11
## 21 109 109   TP. Hồ Chí Minh      864     2313.95                 247
## 22 110 110          Bắc Ninh      184      371.71                 136
## 23 111 111         Thanh Hóa       15      3159.4                   5
## 24 112 112        Bình Dương      189     1356.46                 132
## 25 114 114            Hà Nội      542     1111.25                 167
## 26 116 116          Đồng Nai       83     1002.38                  81
## 27 119 119         Hải Phòng       57      220.72                  41
## 28 121 121 Bà Rịa - Vũng Tàu       25      204.27                  15
## 29 122 122          Hưng Yên       37      360.64                  44
## 30 124 124           Long An       97      207.81                  81
## 31 168 168            Hà Nội      622     5041.05                 167
## 32 169 169   TP. Hồ Chí Minh     1029      784.81                 254
## 33 170 170         Hải Phòng      111      723.84                  50
## 34 171 171        Bình Dương      215     1216.58                 135
## 35 172 172 Bà Rịa - Vũng Tàu       45     1803.51                  25
## 36 173 173          Đồng Nai      125      988.99                  21
## 37 175 175          Bắc Ninh      173      394.69                 116
## 38 177 177           Long An       86       275.1                  88
## 39 181 181          Hưng Yên       29      127.54                  47
## 40 191 191         Thanh Hóa       16       52.42                   2
## 41 227 227            Hà Nội      879     1382.06                 196
## 42 228 228   TP. Hồ Chí Minh     1320     1841.35                 309
## 43 229 229        Bình Dương      243     1546.59                 150
## 44 230 230          Đồng Nai      121      1296.7                  63
## 45 231 231          Bắc Ninh      247      833.87                 162
## 46 232 232         Hải Phòng       87      595.13                  55
## 47 235 235 Bà Rịa - Vũng Tàu       49      621.27                  26
## 48 237 237           Long An      146      290.91                  99
## 49 242 242          Hưng Yên       44      468.85                  44
## 50 245 245         Thanh Hóa       25      311.03                   4
## 51 289 289   TP. Hồ Chí Minh      950      637.68                 250
## 52 291 291            Hà Nội      496      711.81                 158
## 53 292 292 Bà Rịa - Vũng Tàu       31      302.36                   8
## 54 293 293        Bình Dương      133       783.9                  92
## 55 294 294         Hải Phòng       79     1064.13                  28
## 56 295 295          Đồng Nai       69      405.04                  38
## 57 296 296          Bắc Ninh      153      429.97                  99
## 58 298 298           Long An      113      326.24                 102
## 59 305 305          Hưng Yên       22      241.74                  34
## 60 308 308         Thanh Hóa       14       240.3                   7
## 61 348 348         Hải Phòng       48      317.08                  65
## 62 349 349           Long An       54     3518.84                  65
## 63 350 350   TP. Hồ Chí Minh      633      686.63                 178
## 64 351 351        Bình Dương       75      629.56                  26
## 65 352 352          Bắc Ninh      126     1170.51                  96
## 66 353 353            Hà Nội      362      237.55                 146
## 67 354 354          Đồng Nai       51      295.44                  49
## 68 360 360          Hưng Yên       28       393.8                  38
## 69 365 365 Bà Rịa - Vũng Tàu       21      345.08                  10
## 70 370 370         Thanh Hóa       11      137.44                   8
## 71 407 407   TP. Hồ Chí Minh      893      601.07                 192
## 72 408 408        Bình Dương       68     1909.08                  26
## 73 410 410          Bắc Ninh      147      503.09                 123
## 74 411 411         Hải Phòng       91        1139                  41
## 75 412 412            Hà Nội      365      233.27                 206
## 76 414 414          Đồng Nai       51      485.19                  90
## 77 416 416 Bà Rịa - Vũng Tàu       17      282.13                   7
## 78 418 418           Long An       61      468.89                  83
## 79 419 419          Hưng Yên       21      316.77                  58
## 80 434 434         Thanh Hóa        7       69.33                   5
##    Von_dang_ky_dieu_chinh So_luot_gop_von Gia_tri_gop_von  Nam
## 1                  3500.2            <NA>              NA 2015
## 2                   512.3            <NA>              NA 2015
## 3                     487            <NA>              NA 2015
## 4                   475.1            <NA>              NA 2015
## 5                   177.7            <NA>              NA 2015
## 6                   237.7            <NA>              NA 2015
## 7                   406.1            <NA>              NA 2015
## 8                   268.4            <NA>              NA 2015
## 9                    59.6            <NA>              NA 2015
## 10                   <NA>            <NA>              NA 2015
## 11                 619.07            1935         1802.56 2016
## 12                 429.24              27           96.34 2016
## 13                 504.47             228          367.21 2016
## 14                 641.97              25           94.72 2016
## 15                 921.05              55          273.44 2016
## 16                 271.49              24           49.87 2016
## 17                 448.85              32           77.21 2016
## 18                 201.93              15           70.18 2016
## 19                  60.18              15           18.41 2016
## 20                   69.6               1            0.04 2016
## 21                1000.11            2788         3191.90 2017
## 22                2888.34             125          144.49 2017
## 23                    5.8               7            6.51 2017
## 24                   1117             392          324.71 2017
## 25                 662.73             637          724.97 2017
## 26                 307.76             181          453.86 2017
## 27                 622.75              35           41.41 2017
## 28                 242.97              34           80.24 2017
## 29                 144.16              36           16.81 2017
## 30                  136.4             164          166.72 2017
## 31                 775.13             803         1703.13 2018
## 32                 170.72            3710         4993.11 2018
## 33                1829.64              57          540.01 2018
## 34                 548.37             492          562.20 2018
## 35                 148.43              60          162.74 2018
## 36                  63.21             211          403.37 2018
## 37                 677.55             156           51.75 2018
## 38                 220.07             166          193.11 2018
## 39                 277.84              55           73.04 2018
## 40                   14.3              21          297.96 2018
## 41                 600.04            1351         6472.60 2019
## 42                 858.74            5720         5595.33 2019
## 43                 951.39             626          914.83 2019
## 44                -162.86             275         1009.55 2019
## 45                 663.35             263           85.38 2019
## 46                 686.48             109          101.93 2019
## 47                 397.14              45           66.95 2019
## 48                 246.91             203          259.94 2019
## 49                 -53.32              69           44.66 2019
## 50                  24.07              22           14.90 2019
## 51                 540.87            3640         3177.38 2020
## 52                1261.91             751         1611.82 2020
## 53                1489.66              37          381.78 2020
## 54                 317.64             395          782.12 2020
## 55                 376.67              72           69.76 2020
## 56                 160.49             142          362.83 2020
## 57                 381.87             162           89.35 2020
## 58                 305.11             132          178.94 2020
## 59                 203.03              40           43.01 2020
## 60                 100.95              22            8.29 2020
## 61                2727.59              35         2217.58 2021
## 62                 255.24              43           68.89 2021
## 63                1124.28            2289         1927.21 2021
## 64                 669.52             202          834.05 2021
## 65                 320.56             113          171.71 2021
## 66                 838.77             462          448.14 2021
## 67                 466.97              87          597.27 2021
## 68                 272.59              34           45.74 2021
## 69                  10.42              23           42.66 2021
## 70                  42.43               7           12.96 2021
## 71                1600.72            2411         1738.61 2022
## 72                  37.11             186         1196.48 2022
## 73                1685.63              60           55.19 2022
## 74                 792.74              26           31.48 2022
## 75                 842.53             387          630.03 2022
## 76                 593.54              66          173.37 2022
## 77                  50.22              22          621.87 2022
## 78                 315.15              58           62.34 2022
## 79                 387.35              19           41.99 2022
## 80                   27.4               4            0.78 2022

3.2 Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân loại theo từng nước tại Việt Nam(FDI investment)

l31
##     id  TT              Doi_tac So_du_an Von_dang_ky So_du_an_dieu_chinh
## 1    1   1             Hàn Quốc      133    2678.517                 260
## 2    2   2             Malaysia      570    2447.488                  15
## 3    3   3             Nhật Bản      200    1284.983                 157
## 4    4   4             Đài Loan      103     940.404                  61
## 5    7   7            Singapore      352    1035.007                  62
## 6    8   8 BritishVirginIslands       45     697.815                  29
## 7    9   9            Hồng Kông       11     629.499                  46
## 8   10  10           Trung Quốc      119     665.519                  31
## 9   14  14             Thái Lan       34     111.132                  23
## 10  16  16               Hoa Kỳ        7     217.934                  20
## 11  63  63             Hàn Quốc      836     5518.61                 411
## 12  64  64             Nhật Bản       52      868.09                 219
## 13  65  65            Singapore      453      1590.5                  92
## 14  66  66           Trung Quốc      256     1263.22                  74
## 15  67  67             Đài Loan       91      826.02                  94
## 16  68  68            Hồng Kông      185     1102.71                  58
## 17  69  69             Malaysia      122      532.85                  26
## 18  70  70 BritishVirginIslands       18      440.38                  38
## 19  71  71             Thái Lan       42      432.56                  17
## 20  75  75               Hoa Kỳ       15       197.2                  21
## 21 158 158             Nhật Bản      864     7745.84                 199
## 22 159 159             Hàn Quốc      184     3973.26                 426
## 23 160 160            Singapore       15     3771.84                  70
## 24 161 161           Trung Quốc      189     1409.72                  83
## 25 162 162 BritishVirginIslands      542      271.85                  21
## 26 163 163            Hồng Kông       83       740.4                  82
## 27 164 164             Đài Loan       57      326.93                  85
## 28 165 165               Hoa Kỳ       25      637.66                  17
## 29 167 167             Thái Lan       37      299.63                  18
## 30 172 172             Malaysia       97      122.77                  17
## 31 273 273             Nhật Bản      622     6592.14                 201
## 32 274 274             Hàn Quốc     1029     3657.58                 403
## 33 275 275            Singapore      111     1423.56                  69
## 34 276 276            Hồng Kông      215     1128.86                  83
## 35 277 277           Trung Quốc       45     1217.13                  90
## 36 278 278 BritishVirginIslands      125      293.93                  28
## 37 279 279             Đài Loan      173      486.34                  71
## 38 280 280             Thái Lan       86      898.63                  22
## 39 283 283               Hoa Kỳ       29      164.21                  29
## 40 284 284             Malaysia       16      254.76                  13
## 41 385 385             Hàn Quốc      879     3668.76                 457
## 42 386 386            Hồng Kông     1320     2811.88                 100
## 43 387 387            Singapore      243     2100.94                  90
## 44 388 388             Nhật Bản      121     1820.69                 220
## 45 389 389           Trung Quốc      247     2373.37                 145
## 46 390 390             Đài Loan       87      860.62                  90
## 47 391 391 BritishVirginIslands       49      500.42                  34
## 48 393 393             Thái Lan      146      562.35                  18
## 49 396 396               Hoa Kỳ       44      163.03                  30
## 50 400 400             Malaysia       25       23.62                  17
## 51 510 510            Singapore      950     6157.24                  89
## 52 511 511             Hàn Quốc      496      1205.8                 354
## 53 512 512           Trung Quốc       31     1582.05                 134
## 54 513 513             Nhật Bản      133      786.03                 155
## 55 514 514             Đài Loan       79     1505.74                  78
## 56 515 515            Hồng Kông       69     1271.02                 102
## 57 516 516             Thái Lan      153      292.36                  23
## 58 517 517 BritishVirginIslands      113      310.82                  25
## 59 520 520               Hoa Kỳ       22      180.45                  16
## 60 525 525             Malaysia       14       61.44                  12
## 61 621 621            Singapore       48     6105.13                  93
## 62 622 622             Hàn Quốc       54     1198.94                 280
## 63 623 623             Nhật Bản      633     2790.27                 132
## 64 624 624           Trung Quốc       75     1664.35                 117
## 65 625 625            Hồng Kông      126     1672.24                  96
## 66 626 626             Đài Loan      362      284.85                  61
## 67 628 628               Hoa Kỳ       51       398.4                  23
## 68 629 629 BritishVirginIslands       28       219.8                  23
## 69 631 631             Thái Lan       21      199.43                  20
## 70 636 636             Malaysia       11       23.19                  11
## 71 727 727            Singapore      893     2120.23                 113
## 72 728 728             Hàn Quốc       68     1118.85                 361
## 73 729 729             Nhật Bản      147     3388.39                 162
## 74 730 730           Trung Quốc       91     1356.53                 127
## 75 731 731            Hồng Kông      365     1101.22                  79
## 76 732 732             Đài Loan       51       512.8                  54
## 77 734 734               Hoa Kỳ       17      531.56                  22
## 78 736 736 BritishVirginIslands       61      192.72                  20
## 79 739 739             Thái Lan       21      110.06                  16
## 80 740 740             Malaysia        7        9.29                   7
##    Von_dang_ky_dieu_chinh So_luot_gop_von Gia_tri_gop_von  Nam NA
## 1                  4048.4            <NA>              NA 2015 NA
## 2                    30.8            <NA>              NA 2015 NA
## 3                   556.7            <NA>              NA 2015 NA
## 4                   457.9            <NA>              NA 2015 NA
## 5                   196.3            <NA>              NA 2015 NA
## 6                   521.4            <NA>              NA 2015 NA
## 7                   566.7            <NA>              NA 2015 NA
## 8                    69.3            <NA>              NA 2015 NA
## 9                   151.3            <NA>              NA 2015 NA
## 10                    9.8            <NA>              NA 2015 NA
## 11                 617.79             644          899.90 2016 NA
## 12                1288.08             276          433.68 2016 NA
## 13                 571.39             161          257.20 2016 NA
## 14                 441.15             319          170.85 2016 NA
## 15                 501.12             193          533.02 2016 NA
## 16                 496.83              25           40.61 2016 NA
## 17                 154.89              96          226.29 2016 NA
## 18                 382.54               5           35.32 2016 NA
## 19                  51.35              60          222.59 2016 NA
## 20                  98.68             132          104.52 2016 NA
## 21                  894.6             459          471.48 2017 NA
## 22                3682.13            1319          838.92 2017 NA
## 23                 843.47             322          692.56 2017 NA
## 24                 271.56             817          487.08 2017 NA
## 25                 214.38              56         1165.11 2017 NA
## 26                 607.48              99          138.51 2017 NA
## 27                 776.28             453          356.77 2017 NA
## 28                  155.5             158           75.60 2017 NA
## 29                  87.76              98          325.50 2017 NA
## 30                  37.33             138          131.18 2017 NA
## 31                1397.16             585          609.65 2018 NA
## 32                2270.94            1899         1283.57 2018 NA
## 33                1846.28             464         1801.18 2018 NA
## 34                 808.09             127         1294.66 2018 NA
## 35                 445.43            1029          802.33 2018 NA
## 36                 240.73              81         1331.61 2018 NA
## 37                 193.23             506          394.58 2018 NA
## 38                -311.46             108          175.28 2018 NA
## 39                  42.67             260          343.60 2018 NA
## 40                  27.47             167          153.31 2018 NA
## 41                1580.26            2959         2667.98 2019 NA
## 42                 606.16             191         4450.58 2019 NA
## 43                 -290.5             658         2691.28 2019 NA
## 44                1070.79             787         1246.12 2019 NA
## 45                 650.36            1925         1039.21 2019 NA
## 46                 304.81             733          676.86 2019 NA
## 47                 321.08              79          550.54 2019 NA
## 48                  85.14             143          220.73 2019 NA
## 49                 182.33             328          115.10 2019 NA
## 50                 123.78             203           68.72 2019 NA
## 51                 671.19             529         2165.69 2020 NA
## 52                1740.13            1823         1003.18 2020 NA
## 53                 487.56             804          389.82 2020 NA
## 54                 432.96             523         1148.99 2020 NA
## 55                  200.8             433          351.86 2020 NA
## 56                 466.33             126          262.22 2020 NA
## 57                1357.34             100          135.79 2020 NA
## 58                  206.5              38          385.61 2020 NA
## 59                  40.61             262          139.17 2020 NA
## 60                  94.25             121           39.33 2020 NA
## 61                1238.08             332         3368.77 2021 NA
## 62                3162.82            1301          591.43 2021 NA
## 63                 859.76             209          247.45 2021 NA
## 64                1047.54             433          209.83 2021 NA
## 65                 470.07              80          173.46 2021 NA
## 66                 805.39             209          161.75 2021 NA
## 67                 255.48             160           84.78 2021 NA
## 68                 197.03              17          152.72 2021 NA
## 69                   4.25              37          146.06 2021 NA
## 70                  40.24              60           79.41 2021 NA
## 71                2500.71             376         1834.07 2022 NA
## 72                2818.57            1215          941.59 2022 NA
## 73                1170.14             216          222.86 2022 NA
## 74                1002.83             312          158.65 2022 NA
## 75                 958.54              58          164.12 2022 NA
## 76                 648.31             216          190.51 2022 NA
## 77                  48.11             166          168.50 2022 NA
## 78                 216.34              20          197.94 2022 NA
## 79                 -72.62              50          161.42 2022 NA
## 80                 131.29              87           44.60 2022 NA

3.3 Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân loại theo ngành công nghiệp tại Việt Nam (FDI investment)

l41
##     id  TT                                         Nganh So_du_an   Von_dang_ky
## 1    1   1                 Công nghiệp chế biến, chế tạo      955        8927.8
## 2    2   2 Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa        9        2795.3
## 3    3   3             Hoạt động kinh doanh bất động sản       34        2146.4
## 4   20  20                 Công nghiệp chế biến, chế tạo     1020       9812.57
## 5   22  22             Hoạt động kinh doanh bất động sản       59       1522.67
## 6   32  32 Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa        2        127.23
## 7   39  39                 Công nghiệp chế biến, chế tạo      932     6,860.36 
## 8   40  40 Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa       13     8,369.30 
## 9   41  41             Hoạt động kinh doanh bất động sản       65     2,238.93 
## 10  58  58                 Công nghiệp chế biến, chế tạo     1065     9,067.46 
## 11  59  59             Hoạt động kinh doanh bất động sản       92     5,216.78 
## 12  62  62 Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa       19     1,631.33 
## 13  76  76                 Công nghiệp chế biến, chế tạo     1314  12,093.14   
## 14  77  77             Hoạt động kinh doanh bất động sản      123   1,817.97   
## 15  81  81 Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa       15     722.60   
## 16  95  95                 Công nghiệp chế biến, chế tạo      800     7,190.77 
## 17  96  96 Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa       20     5,080.81 
## 18  97  97             Hoạt động kinh doanh bất động sản       70       987.41 
## 19 114 114                 Công nghiệp chế biến, chế tạo      533     7,251.98 
## 20 115 115 Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa       23     5,316.16 
## 21 116 116             Hoạt động kinh doanh bất động sản       57     1,390.03 
## 22 132 132                 Công nghiệp chế biến, chế tạo      511        7,213 
## 23 133 133             Hoạt động kinh doanh bất động sản       75        1,816 
## 24 134 134 Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa       11        2,101 
##    So_du_an_dieu_chinh Von_dang_ky_dieu_chinh So_luot_gop_von Gia_tri_gop_von
## 1                  517                 6305.4                              NA
## 2                    8                   14.0                              NA
## 3                   12                  248.3                              NA
## 4                  861                5132.55          290.00          593.51
## 5                   12                -559.05           80.00          722.55
## 6                    3                   3.02            1.00            2.18
## 7                  761              7,271.27           1,365               NA
## 8                    5                  4.77                               NA
## 9                   23                281.34             107           533.36
## 10                 743              5,093.78           1,528               NA
## 11                  31                727.44             147           671.11
## 12                   2                 (3.65)                              NA
## 13                 861            5,381.98             2,261               NA
## 14                  28             -693.73               397               NA
## 15                   2              -14.91                62           302.42
## 16                680               4,593.86           1,268               NA
## 17                  8                (137.47)             45           199.22
## 18                 32               1,256.08             229               NA
## 19                612               7,346.30             650               NA
## 20                 12                 261.00              29           134.60
## 21                 29                 246.66             120               NA
## 22                644               7,977.90             471               NA
## 23                 37               1,059.28             103               NA
## 24                  6                  70.74              17            89.97
##     Nam
## 1  2015
## 2  2015
## 3  2015
## 4  2016
## 5  2016
## 6  2016
## 7  2017
## 8  2017
## 9  2017
## 10 2018
## 11 2018
## 12 2018
## 13 2019
## 14 2019
## 15 2019
## 16 2020
## 17 2020
## 18 2020
## 19 2021
## 20 2021
## 21 2021
## 22 2022
## 23 2022
## 24 2022