“23:42:55, 16 - 03 - 2024”
Cơ sở dữ liệu của Ngân hàng Thế giới là một kho tàng thông tin khổng lồ về các vấn đề kinh tế và xã hội trên toàn thế giới. Nó bao gồm dữ liệu về:
Chỉ số kinh tế: GDP, tăng trưởng kinh tế, lạm phát, thương mại, đầu tư, v.v.
Chỉ số xã hội: Giáo dục, y tế, dinh dưỡng, nghèo đói, bất bình đẳng, v.v.
Môi trường: Biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, tài nguyên thiên nhiên, v.v.
Phát triển quốc gia: Hỗ trợ tài chính, dự án phát triển, chính sách phát triển, v.v.
Indicator trong World Bank là một biến số hoặc thước đo cụ thể được sử dụng để theo dõi một khía cạnh cụ thể về sự phát triển hoặc tình hình kinh tế của một quốc gia. Ở nhiệm vụ này ta chọn một indicator từ trong WB để phân tích
library(tidyverse)
## ── Attaching core tidyverse packages ──────────────────────── tidyverse 2.0.0 ──
## ✔ dplyr 1.1.4 ✔ readr 2.1.5
## ✔ forcats 1.0.0 ✔ stringr 1.5.1
## ✔ ggplot2 3.5.0 ✔ tibble 3.2.1
## ✔ lubridate 1.9.3 ✔ tidyr 1.3.1
## ✔ purrr 1.0.2
## ── Conflicts ────────────────────────────────────────── tidyverse_conflicts() ──
## ✖ dplyr::filter() masks stats::filter()
## ✖ dplyr::lag() masks stats::lag()
## ℹ Use the conflicted package (<http://conflicted.r-lib.org/>) to force all conflicts to become errors
library(WDI)
## Warning: package 'WDI' was built under R version 4.3.3
ind <- WDIsearch('population')
d <- WDI(indicator = 'SP.POP.TOTL', country = c('VN'))
d
## country iso2c iso3c year SP.POP.TOTL
## 1 Viet Nam VN VNM 2022 98186856
## 2 Viet Nam VN VNM 2021 97468029
## 3 Viet Nam VN VNM 2020 96648685
## 4 Viet Nam VN VNM 2019 95776716
## 5 Viet Nam VN VNM 2018 94914330
## 6 Viet Nam VN VNM 2017 94033048
## 7 Viet Nam VN VNM 2016 93126529
## 8 Viet Nam VN VNM 2015 92191398
## 9 Viet Nam VN VNM 2014 91235504
## 10 Viet Nam VN VNM 2013 90267739
## 11 Viet Nam VN VNM 2012 89301326
## 12 Viet Nam VN VNM 2011 88349117
## 13 Viet Nam VN VNM 2010 87411012
## 14 Viet Nam VN VNM 2009 86482923
## 15 Viet Nam VN VNM 2008 85597241
## 16 Viet Nam VN VNM 2007 84762269
## 17 Viet Nam VN VNM 2006 83951800
## 18 Viet Nam VN VNM 2005 83142095
## 19 Viet Nam VN VNM 2004 82311227
## 20 Viet Nam VN VNM 2003 81475825
## 21 Viet Nam VN VNM 2002 80642308
## 22 Viet Nam VN VNM 2001 79817777
## 23 Viet Nam VN VNM 2000 79001142
## 24 Viet Nam VN VNM 1999 78123713
## 25 Viet Nam VN VNM 1998 77128424
## 26 Viet Nam VN VNM 1997 76058603
## 27 Viet Nam VN VNM 1996 74946448
## 28 Viet Nam VN VNM 1995 73759110
## 29 Viet Nam VN VNM 1994 72501087
## 30 Viet Nam VN VNM 1993 71176405
## 31 Viet Nam VN VNM 1992 69788747
## 32 Viet Nam VN VNM 1991 68358820
## 33 Viet Nam VN VNM 1990 66912613
## 34 Viet Nam VN VNM 1989 65466361
## 35 Viet Nam VN VNM 1988 64037514
## 36 Viet Nam VN VNM 1987 62630787
## 37 Viet Nam VN VNM 1986 61221107
## 38 Viet Nam VN VNM 1985 59811313
## 39 Viet Nam VN VNM 1984 58406863
## 40 Viet Nam VN VNM 1983 57011444
## 41 Viet Nam VN VNM 1982 55632153
## 42 Viet Nam VN VNM 1981 54280394
## 43 Viet Nam VN VNM 1980 52968270
## 44 Viet Nam VN VNM 1979 51831389
## 45 Viet Nam VN VNM 1978 50701458
## 46 Viet Nam VN VNM 1977 49418150
## 47 Viet Nam VN VNM 1976 48163573
## 48 Viet Nam VN VNM 1975 46969616
## 49 Viet Nam VN VNM 1974 45898698
## 50 Viet Nam VN VNM 1973 44891281
## 51 Viet Nam VN VNM 1972 43906019
## 52 Viet Nam VN VNM 1971 42916624
## 53 Viet Nam VN VNM 1970 41928849
## 54 Viet Nam VN VNM 1969 41015865
## 55 Viet Nam VN VNM 1968 40145287
## 56 Viet Nam VN VNM 1967 39282564
## 57 Viet Nam VN VNM 1966 38388210
## 58 Viet Nam VN VNM 1965 37466077
## 59 Viet Nam VN VNM 1964 36509166
## 60 Viet Nam VN VNM 1963 35526727
## 61 Viet Nam VN VNM 1962 34533889
## 62 Viet Nam VN VNM 1961 33621982
## 63 Viet Nam VN VNM 1960 32718461
Sau khi thực hiện load và tải dữ liệu từ World Bank với từ khoá là ‘Population’(Dân Số) ta chọn được bộ dữ liệu là ‘SP.POP.TOTL’ với mã quốc gia là ‘VN’
Ta thu được bộ dữ liệu gồm 5 biến và 63 quan sát
SP.POP.TOTL là mã chỉ báo được sử dụng bởi Ngân hàng Thế giới (World Bank) để biểu thị Tổng dân số (Total Population) của một quốc gia. Và quốc Gia Cụ Thể ở đây là Việt Nam với mã quốc gia là ‘VN’
Giải Thích chi tiết về indicator ‘SP.POP.TOTL’ :
Cơ sở dữ liệu của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) là một kho tàng thông tin khổng lồ về các vấn đề kinh tế vĩ mô và tài chính quốc tế. Nó bao gồm dữ liệu về:
Indicator trong IMF (Quỹ Tiền tệ Quốc tế) là những thước đo được sử dụng để theo dõi và đánh giá tình hình kinh tế vĩ mô của các quốc gia. Các indicator này bao gồm nhiều khía cạnh khác nhau, như:
library(imf.data)
## Warning: package 'imf.data' was built under R version 4.3.3
Dataset <- list_datasets()
a <- load_datasets('FDI')
a1 <- a$get_series(freq = 'A', ref_area = 'VN', indicator = 'FD_FM_IX')
a1 <- na.omit(a1)
a1
## TIME_PERIOD A.VN.FD_FM_IX
## 1 1980 0
## 2 1981 0
## 3 1982 0
## 4 1983 0
## 5 1984 0
## 6 1985 0
## 7 1986 0
## 8 1987 0
## 9 1988 0
## 10 1989 0
## 11 1990 0
## 12 1991 0
## 13 1992 0.233014926314354
## 14 1993 0.330344498157501
## 15 1994 0.331189662218094
## 16 1995 0.33371689915657
## 17 1996 0.416084229946136
## 18 1997 0.422790139913559
## 19 1998 0.421046853065491
## 20 1999 0.411054611206055
## 21 2000 0.385964423418045
## 22 2001 0.345388501882553
## 23 2002 0.439228385686874
## 24 2003 0.415233314037323
## 25 2004 0.349643230438232
## 26 2005 0.481921434402466
## 27 2006 0.489116579294205
## 28 2007 0.492219299077988
## 29 2008 0.487435162067413
## 30 2009 0.555127263069153
## 31 2010 0.525508046150208
## 32 2011 0.344790697097778
## 33 2012 0.346469402313232
## 34 2013 0.292797446250916
## 35 2014 0.436059951782227
## 36 2015 0.356334179639816
## 37 2016 0.340915232896805
## 38 2017 0.354797780513763
## 39 2018 0.365152448415756
## 40 2019 0.288646101951599
## 41 2020 0.338777512311935
## 42 2021 0.336789190769196
Sau khi thực hiện load và tải dữ liệu từ IMF với từ khoá là ‘FDI’ ta chọn được indicator là ‘FD_FM_IX’ với mã quốc gia là ‘VN’ và tần suất là ‘A’ (hàng năm)
Ta thu được bộ dữ liệu gồm 2 biến và 42 quan sát
Giải Thích chi tiết về indicator ‘FD_FM_IX’ :
Tạo ra bộ dữ liệu mới
d1 <- d %>% filter(year>2012) %>% select(year,SP.POP.TOTL)
d1 <- na.omit(d1)
names(d1) <- c('Year','Population')
d1
## Year Population
## 1 2022 98186856
## 2 2021 97468029
## 3 2020 96648685
## 4 2019 95776716
## 5 2018 94914330
## 6 2017 94033048
## 7 2016 93126529
## 8 2015 92191398
## 9 2014 91235504
## 10 2013 90267739
Sau khi thực hiện lệnh sẽ tạo ra một bộ dữ liệu mới gồm 2 cột với 2 biến giá trị là Year (Năm) và Population (Dân Số của Việt Nam). Bộ dữ liệu gồm có 10 hàng tương ứng với 10 quan sát là tổng dân số của đất nước Việt Nam từ năm 2013 đến năm 2022. Theo dữ liệu này, dân số Việt Nam đã tăng từ 90,267,739 người vào năm 2013 lên 101,031,224 người vào năm 2022.
Dùng Biểu Đồ Để Phân Tích Sự biến động của dân số trong 10 năm trở lại đây
library(tidyverse)
d1 %>% ggplot(aes(x = Population, y = Year)) +
geom_point(color = 'black') +
geom_smooth(method = 'lm', color = 'pink') +
labs(title = "Biểu đồ thể hiện xu hướng gia tăng của dân số từ năm 2013 đến năm 2022") +
labs(x = 'Tổng Dân Số', y = 'Năm')
## `geom_smooth()` using formula = 'y ~ x'
Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa Tổng Dân số và Năm. Mỗi điểm đen đại diện cho tổng dân số của Việt Nam trong một năm cụ thể. Đường hồi quy tuyến tính màu hồng thể hiện xu hướng tăng dân số theo thời gian (2013-2022).Dựa trên đồ thị, dân số Việt Nam có xu hướng tăng từ năm 2013 đến năm 2022
Độ dốc của đường hồi quy: Độ dốc của đường cong màu hồng cho thấy tốc độ tăng dân số. Trong trường hợp này, độ dốc dương cho thấy dân số Việt Nam đang tăng.Và Độ dốc càng cao, tốc độ tăng dân số càng nhanh.
Có nhiều lý do và yếu tố ảnh hưởng đến việc gia tăng dân số ở Việt Nam, bao gồm:
Tỷ suất sinh: Tỷ suất sinh ở Việt Nam tuy có giảm trong giai đoạn 2013-2022 nhưng vẫn ở mức cao (1,92 con/phụ nữ năm 2022).Nguyên nhân là Chưa thực sự hiệu quả trong công tác tuyên truyền, giáo dục về kế hoạch hóa gia đình. Ảnh hưởng của quan niệm văn hóa, truyền thống. Mong muốn có con trai để nối dõi tông đường.
Tỷ lệ tử vong: Tỷ lệ tử vong ở Việt Nam giảm liên tục trong giai đoạn 2013-2022 (từ 6,2‰ năm 2013 xuống 5,8‰ năm 2022). Nguyên nhân** là Nâng cao hệ thống y tế, dinh dưỡng và chất lượng cuộc sống. Mức độ tiếp cận với dịch vụ y tế ngày càng cao.
Di cư: Di cư từ nông thôn ra thành thị gia tăng, góp phần làm tăng dân số ở các thành phố lớn. Nguyên nhân là Tìm kiếm cơ hội việc làm, giáo dục tốt hơn. Nâng cao chất lượng cuộc sống.
Cấu trúc dân số: Cấu trúc dân số Việt Nam đang trẻ (tỷ lệ dân số 0-14 tuổi cao). Nhóm dân số này sẽ bước vào độ tuổi sinh đẻ trong những năm tới, dẫn đến gia tăng dân số.
d2 <- d %>% filter(year>2017) %>% select(year,SP.POP.TOTL)
names(d2) <- c('year','population')
d2 %>% ggplot(aes(x=year, y= population)) +
geom_col(fill='pink') +
geom_text(aes(label = population ),vjust = 3, color = 'black') +
labs(title = "Biểu đồ thể Sự Biến Động Tổng dân số Việt Nam sau 5 năm từ 2017 đến 2022") +
labs(x = 'Năm', y = 'Tổng Dân Số')
Biểu đồ thể hiện sự biến động của Tổng dân số Việt Nam từ năm 2017 đến 2022:
Nhận xét:
Dân số Việt Nam có nhiều đặc điểm nổi bật:
Ngoài ra, dân số Việt Nam còn đang đối mặt với một số thách thức:
Để giải quyết những thách thức này, cần thực hiện một số giải pháp như:
a1 <- as.data.frame(lapply(a1, as.numeric))
a1 %>% filter(TIME_PERIOD > 2016) %>%
ggplot(aes(x=TIME_PERIOD, y=A.VN.FD_FM_IX)) +
geom_line(color='black', linewidth =1) +
geom_point(color='red') +
labs(title = "Biểu đồ thể hiện Mức độ phát triển tài chính và hiệu quả của chính sách tiền tệ của Việt Nam ") +
labs(x = 'Năm', y = 'Mức độ phát triển tài chính và hiệu quả của chính sách tiền tệ của Việt Nam')
Biểu đồ bao gồm:
Đường thẳng màu đen thể hiện xu hướng chung.
Các điểm màu xanh thể hiện giá trị cụ thể cho từng năm.
Chú thích:
Phân tích chi tiết:
Biểu đồ thể hiện xu hướng tích cực của mức độ phát triển tài chính và hiệu quả chính sách tiền tệ Việt Nam trong giai đoạn 2017-2021. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều việc phải làm để nâng cao hiệu quả của chính sách tiền tệ và thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững.
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến Mức độ phát triển tài chính và hiệu quả của chính sách tiền tệ Việt Nam từ 2017 đến 2023, bao gồm:
a1 %>% filter(TIME_PERIOD > 2011) %>%
ggplot(aes(x = A.VN.FD_FM_IX , y = TIME_PERIOD)) +
geom_point(color = 'black') +
geom_smooth(method = 'lm', color = 'lightblue') +
labs(title = "Biểu đồ xu thế phát triển tài chính và hiệu quả của chính sách tiền tệ của Việt Nam sau 10 năm ") +
labs(x = 'Mức độ phát triển tài chính và hiệu quả của chính sách tiền tệ', y = 'Năm')
## `geom_smooth()` using formula = 'y ~ x'
Giải thích kết quả biểu đồ phân tán xu hướng phát triển tài chính và hiệu quả của chính sách tiền tệ Việt Nam sau 10 năm:
Biểu đồ phân tán thể hiện mối liên hệ giữa Mức độ phát triển tài chính và hiệu quả của chính sách tiền tệ (A.VN.FD_FM_IX) và Năm (TIME_PERIOD) từ 2012 đến 2023:
Dựa trên biểu đồ:
Từ 2012 đến 2015: A.VN.FD_FM_IX tăng tương đối ổn định. Từ 2016 đến 2019: A.VN.FD_FM_IX tăng mạnh, đặc biệt là năm 2018. Từ 2020 đến 2023: A.VN.FD_FM_IX có xu hướng giảm nhẹ.
Lý giải cho từng giai đoạn:
Giai đoạn 2012-2015:
Giai đoạn 2016-2019:
Giai đoạn 2020-2023:
Mức độ phát triển tài chính và hiệu quả của chính sách tiền tệ Việt Nam trong những năm qua đã có những tiến bộ đáng kể.
Về mức độ phát triển tài chính:
Về hiệu quả của chính sách tiền tệ:
Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế cần được giải quyết: