Xác suất

Tính xác suất bằng định nghĩa

Bài 1

Trên một vòng tròn có 12 điểm.

  1. Có bao nhiêu dây cung được vẽ từ các nút này?
  2. Có bao nhiêu tam giác nhận các điểm này làm đỉnh?

ĐS: a. 66 dây cung; b. 220 tam giác

Bài 2

Một ổ khóa bằng mã số có 3 vòng số, mỗi vòng có 20 vị trí. Ổ khóa chỉ mở được khi mỗi vòng số nằm ở đúng vị trí của nó.

  1. Tính số trường hợp có thể có khi xoay 3 vòng số này.
  2. Tính xác suất mở được khóa trong 1 lần mở.

ĐS: a. 8.000 trường hợp; b. 1/8000

Bài 3

Có 6 người nam và 7 người nữ tham trong một giải thi đấu bóng bàn. Phải chọn 4 người nam và 4 người nữ để ghép cặp thành 4 cặp nam - nữ. Có bao nhiêu khả năng có thể xảy ra?

ĐS: 8.400 trường hợp

Bài 4

Một giải thi đấu bóng đá có 8 đội, ở vòng 1 các đội phải thi đấu vòng tròn một lượt tính điểm. Hỏi vòng 1 có bao nhiêu trận đấu?

ĐS: 28 trận

Bài 5

Có 50 đề thi trong đó có 15 đề khó, 35 đề trung bình. Một học sinh bốc ngẫu nhiên hai đề thi. Tính xác suất để học sinh đó bốc được ít nhất một đề trung bình?

Bài 6

Tại một lớp mẫu giáo có 15 em nhỏ. Vào ngày đi học đầu tiên của tháng sẽ có một buổi tiệc dành cho tât cả các bé sinh vào tháng đó. Nếu không có bé nào sinh vào tháng đó thì sẽ không có tiệc. Giả sử ngày sinh của các bé là độc lập và các tháng là như nhau Tính xác suất để:

  1. Không tiệc vào tháng 1 và tháng 2;
  2. Có đúng tám bé sinh vào bốn tháng cuối năm.

Bài 7

Một người gọi điện thoại cho bạn nhưng quên mất ba chữ số cuối và chỉ nhớ rằng chúng khác nhau. Tìm xác suất để người đó quay một lần được đúng số điện thoại của bạn.

Bài 8

Một em bé có 6 chữ số đồ chơi được làm bằng gỗ là: 1, 2, 3, 4, 5, 6. Tính xác suất để em bé này nhặt ngẫu nhiên 3 chữ số mà tổng các chữ số cộng lại là số chẵn.

Bài 9

Có 10 khách bước ngẫu nhiên vào một cửa hàng có 3 quầy. Tính xác suất để có 3 người vào quầy số 1.

Bài 10

Một đoàn tàu gồm 3 toa đỗ ở sân ga. Có 5 hành khách bước lên tàu. Mỗi hành khách độc lập với nhau chọn ngẫu nhiên 1 toa. Tính xác suất để mỗi toa có ít nhất một hành khách mới bước lên tàu.

Bài 11

Một người bỏ ngẫu nhiên 3 lá thư vào 3 phong bì đã ghi sẵn địa chỉ. Tính xác suất:

  1. Chỉ có một lá thư bỏ đúng địa chỉ;
  2. Cả 3 lá thư đều được bỏ không đúng địa chỉ.

Bài 12

Một người mua ngẫu nhiên một vé xổ số có 5 chữ số.

  1. Tính xác suất để được vé không có chứ số 1 hoặc không có chữ số 5.
  2. Tính xác suất để được vé có chữ số 2 và có chữ số lẻ.

Bài 13

Một công ty cần tuyển 4 nhân viên. Có 10 người, gồm 7 nam và 3 nữ nộp đơn xin dự tuyển, và mỗi người đều có cơ hội được tuyển như nhau. Tính xác suất đểvtrong 4 người được tuyển có ít nhất một nữ?

Bài 14

Trước cổng trường đại học có 3 quán cơm chất lượng ngang nhau. Có 3 sinh viên, mỗi người độc lập chọn một quán để ăn. Tính xác suất:

  1. 3 sinh viên vào cùng một quán;
  2. 2 sinh viên vào cùng một quán, còn người kia thì vào quán khác.

Bài 15

Một hộp có 25 bóng đèn, trong đó có 7 bóng hỏng. Một người lấy ngẫu nhiên 3 bóng trong hộp để kiểm tra. Tính xác suất:

  1. có bóng hỏng;
  2. số bóng hỏng nhiều hơn số bóng không hỏng.

Bài 16

Một hộp có 30 sản phẩm trong đó có 22 sản phẩm tốt. Lấy ra 4 sản phẩm để giao cho khách. Tính xác suất:

  1. Số sảm phẩm tốt và số sản phẩm không tốt bằng nhau.
  2. Có 1 sản phẩm không tốt.

ĐS: a. 0.2360; b. 0.4496

Bài 17

Một cửa hàng đồ điện nhập lô bóng điện đóng thành từng hộp, mỗi hộp 12 bóng. Chủ cửa hàng kiểm tra chất lượng bằng cách lấy ngẫu nhiên 3 bóng trong mỗi hộp để thử và nếu cả 3 bóng cùng tốt thì hộp bóng điện được chấp nhận. Nếu trong một hộp có 4 bóng hỏng thì xác suất để hộp bóng đó được nhận là bao nhiêu?

ĐS: 0.2545

Bài 18

Một két bia có 24 chai, trong đó có 3 chai đã hết hạn sử dụng. Chọn ngẫu nhiên từ két bia đó ra 2 chai (chọn một lần). Tính xác suất chọn được 1 chai còn hạn sử dụng và 1 chai hết hạn sử dụng.

ĐS: 0.2283

Bài 19

Người ta kiểm tra một lô hàng có 4 sản phẩm. Mỗi sản phẩm chỉ có 2 trạng thái (tốt hoặc xấu). Ký hiệu \(A_k\) là biến cố sản phẩm thứ \(k\) là sản phẩm xấu. Biểu diễn các biến cố sau theo \(A_k\): a. Cả 4 sản phẩm đều xấu. b. Có ít nhất một sản phẩm xấu. c. Có 2 sản phẩm xấu. d. Có 3 sản phẩm kiểm tra là xấu.

ĐS: a. \(A_1A_2A_3A_4\); b. ; c. ; d.

Bài 20

Một nhóm công nhân có 8 nam và 4 nữ. Cần phải chọn (ngẫu nhiên) 3 người để gửi đi nhận chuyển giao kỹ thuật mới. Tính xác suất để trong 3 người đó, có: a. Tất cả cùng giới. b. Có 1 nam. c. Có nhiều nhất 2 nữ.

  1. Người ta thống kê được 90% máy vi tính (sử dụng lần đầu) do công ty A sản xuất hoạt động tốt trong năm đầu tiên. Một nhân viên văn phòng mua 4 máy (mới) của công ty này để sử dụng, xét trong một năm, tính xác suất để không có máy nào trong 4 máy này cần phải sửa chữa.

Công thức cộng và công thức nhân xác suất

Bài 1

Lớp học có 100 sinh viên, trong đó có 40 sinh viên giỏi Ngoại ngữ, 30 sinh viên giỏi Tin học, 20 sinh viên giỏi cả Ngoại ngữ và Tin học. Chọn ngẫu nhiên 1 sinh viên trong lớp, tính xác suất để:

  1. Sinh viên này giỏi ít nhất một môn học.
  2. Sinh viên này không giỏi môn học nào.
  3. Sinh viên này chỉ giỏi đúng 1 môn học.

Bài 2

Trong trò chơi “Bầu – Cua – Tôm – Cá”. Một người đặt tiền vào 1 ô bất kỳ (trong 6 ô). Tính:

  1. Số phần tử của không gian mẫu.
  2. Xác suất để ngươi này thua.
  3. Tính xác suất để người này thắng 1 con, 2 con, 3 con.

ĐS: a. \(6^3\); b. ; c.

Bài 3

Một hệ thống gồm 3 bộ phận hoạt động độc lập với nhau. Xác suất để mỗi bộ phận bị hỏng trong một ngày lần lượt là 0,05; 0,1; 0,15. Hệ thống ngừng hoạt động nếu có ít nhất một bộ phận bị hỏng. Tính xác suất để hệ thống hoạt động tốt (không bị ngừng hoạt động) trong một ngày.

ĐS: 0.27325

Bài 4

Có 3 người chơi bóng rổ, mỗi người ném một quả. Xác suất ném trúng rổ của mỗi người lần lượt là 0,5 ; 0,6 ; 0,7. Tính xác suất để: a. Cả 3 người đều ném trúng rổ. b. Chỉ có người thứ 2 ném trúng rổ. c. Có ít nhất một người ném trúng rổ. d. Có nhiều nhất một người ném trúng rổ.

ĐS:1. 0,21; b. ; c. ; d.

Bài 5

Ba bác sĩ có xác suất chẩn đoán bệnh đúng là 0,8; 0,9; 0,7. Một bệnh nhân được ba người này khám bệnh độc lập nhau.

  1. Tính xác suất để sau khi chẩn bệnh chỉ có một kết quả đúng.
  2. Tính xác suất chỉ có bác sĩ thứ hai chẩn bệnh đúng.

Bài 6

Một nhân viên bán hàng, mỗi năm đến bán ở công ty A ba lần. Xác suất để lần đầu bán được hàng là 0,8. Nếu lần trước bán được hàng thì xác suất lần sau bán được hàng là 0,9; còn nếu lần trước không bán được hàng thì xác suất để lần sau bán được hàng chỉ là 0,4. Tính xác suất để:

  1. Cả ba lần đều bán được hàng.
  2. Có đúng hai lần bán được hàng.

Bài 7

Người ta thống kê được 90% máy vi tính (sử dụng lần đầu) do công ty A sản xuất hoạt động tốt trong năm đầu tiên. Một nhân viên văn phòng mua 4 máy (mới) của công ty này để sử dụng, xét trong một năm, tính xác suất để không có máy nào trong 4 máy này cần phải sửa chữa.

Bài 8

Có 2 thùng hàng, thùng thứ I có 6 sản phẩm được sản xuất trong nước và 4 sản phẩm nhập khẩu, thùng thứ II có 8 sản phẩm nhập khẩu và 4 sản phẩm sản xuất trong nước. Mỗi thùng chọn ra 1 sản phẩm để giao cho khách hàng. Tính xác suất để:

  1. 2 sản phẩm đều được sản xuất trong nước.
  2. 1 sản phẩm sản xuất trong nước và 1 sản phẩm nhập khẩu.

Bài 9

Hai người, mỗi người cùng bắn một viên đạn vào mục tiêu. Xác suất bắn trúng của người thứ nhất là 0,75 và của người thứ hai là 0,85. Mục tiêu bị tiêu diệt khi bị trúng đạn. Tính xác suất mục tiêu bị tiêu diệt.

Bài 10

Tỷ lệ người mắc bệnh tim trong một vùng dân cư là 7%, mắc bệnh huyết áp là 15%, mắc cả hai bệnh là 4%. Chọn ngẫu nhiên một người trong vùng. Tính xác suất để người đó:

  1. Bị bệnh tim hay bị bệnh huyết áp.
  2. Không bị bệnh tim cũng không bị bệnh huyết áp.
  3. Không bị bệnh tim hay không bị bệnh huyết áp.
  4. Bị bệnh tim nhưng không bị bệnh huyết áp.
  5. Không bị bệnh tim nhưng bị bệnh huyết áp.

Bài 11

Xác suất để máy thứ nhất sản xuất được sản phẩm loại A là 0,9. Đối với máy thứ hai xác suất là 0,8. Cho mỗi máy sản xuất 1 sản phẩm thì thấy có 1 sản phẩm loại A. Tính xác suất để sản phẩm loại A đó là do máy thứ nhất sản xuất.

Bài 12

Để đưa sản phẩm ra thị trường. Thì sản phẩm phải qua 3 giai đoạn kiểm tra. Mỗi giai đoạn kiểm tra xác suất để phát hiện ra sản phẩm lỗi lần lượt là: 80%, 90% và 99%. Tính xác suất sản phẩm bị lỗi được đưa ra thị trường?

Bài 13

Một phân xưởng có 4 máy đóng gói, nhân viên kỹ thuật cho biết xác suất bị hỏng trong một tháng của từng máy tương ứng là 0,1; 0,15; 0,25 và 0,3. Tính xác suất để trong một tháng:

  1. Có duy nhất một máy bị hỏng.
  2. Tính xác suất có một máy bị hỏng và máy đó không phải là máy số 3.

Bài 14

Xác suất để máy thứ nhất sản xuất được sản phẩm loại A là 0,9. Đối với máy thứ hai xác suất là 0,8. Cho mỗi máy sản xuất 1 sản phẩm thì thấy có 1 sản phẩm loại A. Tính xác suất để sản phẩm loại A đó là do máy thứ nhất sản xuất.

Bài 15

Để đưa sản phẩm ra thị trường. Thì sản phẩm phải qua 3 giai đoạn kiểm tra. Mỗi giai đoạn kiểm tra xác suất để phát hiện ra sản phẩm lỗi lần lượt là: 80%, 90% và 99%. Tính xác suất sản phẩm bị lỗi được đưa ra thị trường?

Công thức xác suất đầy đủ

Bài 1

Trong một khu dân cư, có 15% nam giới và 12% nữ giới mắc bệnh về tai. Giả sử rằng, tỉ lệ nam nữ trong khu dân cư này là bằng nhau. Tính xác suất để khi chọn ngẫu nhiên một người dân trong khu vực này thì người này bị mắc bệnh về tai.

Bài 2

Một thùng đựng 2 loại thuốc: Số lượng thuốc loại A bằng 2/3 số lượng thuốc loại B. Tỷ lệ thuốc loại A và loại B hết hạn sử dụng lần lượt là 15% và 20%. Từ thùng lấy ngẫu nhiên một lọ thuốc.

  1. Tính xác suất lọ thuốc được lấy ra đã hết hạn sử dụng.
  2. Giả sử lấy được lọ thuốc hết hạn sử dụng. Tính xác suất lọ này là thuốc loại A.

Bài 3

Một nhà máy sản xuất có 3 phân xưởng I, II và III cùng sản xuất sản phẩm A với tỷ trọng như sau: xưởng I chiếm 30%, xưởng II chiếm 50% và xưởng III chiếm 20% công xuất của nhà máy. Với tỷ lệ phế phẩm tương ứng là: 8%, 9% và 10%.

  1. Tìm tỷ lệ phế phẩm của nhà máy?
  2. Lấy ngẫu nhiên một sản phẩm để kiểm tra thì được phế phẩm. tính xác suất để sản phảm này do phân xưởng I, phân xưởng II, phẩn xưởng III sản xuất?

Bài 4

Khảo sát dân cư trong một vùng người ta nhận thấy tỉ lệ bệnh bạch tạng đối với nam giới là 1,6 % và đối với nữ giới là 2,36%. Giả sử tỉ lệ nam / nữ trong vùng này là 125/100 Tính tỉ lệ người dân bị bệnh bạch tạng trong vùng này?

ĐS: 1.94%

Bài 5

Hai nhà máy cùng sản xuất một loại bóng đèn. Năng suất nhà máy hai gấp 3 lần nhà máy một. Tỷ lệ hỏng của nhà máy một và hai lần lượt là 0,1% và 0,2%. Mua một bóng đèn, giả sử bóng đèn bán trên thị trường chỉ do hai nhà máy này sản xuất.

  1. Tính xác suất để bóng đèn đó hỏng.
  2. Giả sử mua một bóng đèn và thấy nó hỏng. Theo bạn thì bóng đèn đó do nhà máy nào sản xuất.

ĐS: a. 0.00175; b. 0.1429; 0.8571; nhà máy 2.

Bài 6

Có 8 thùng hàng loại A, mỗi thùng có 7 sản phẩm tốt và 3 sản phẩm không tốt và 14 thùng hàng loại B mỗi thùng có 5 sản phẩm tốt và 5 sản phẩm không tốt. Lấy ngẫu nhiên 1 thùng rồi từ đó lấy 3 sản phẩm. Gọi X là số sản phẩm tốt trong 3 sản phẩm được chọn lập bảng phân phối xác suất cho X, tính kỳ vọng, phương sai.

Bài 7

Một hãng sản xuất tủ lạnh ước tính khoảng 80% số người dùng tủ lạnh có đọc quảng cáo về tủ lạnh do hãng ấy sản xuất. Trong số những người đọc quảng cáo, có 30% mua loại tủ lạnh X; 10% không đọc quảng cáo cũng mua loại tủ lạnh X. Tính xác suất để một người tiêu dùng đã mua loại tủ lạnh X mà có đọc quảng cáo.

Bài 8

Một công ty có 3 ca làm việc, trong đó có 1000 công nhân làm việc ca sáng, 500 công nhân làm việc ca chiều, 300 công nhân làm việc ca tối. Xác suất một công nhân vắng mặt trong các ca làm việc sáng, chiều, tối tương ứng là 0,02; 0,05; 0,07. Tính tỉ lệ vắng của công ty.

Bài 9

Một nhà máy sản xuất 2 loại đĩa từ, trong đó 25% là đĩa Backup ( dùng để lưu trữ) và 75% là đĩa Main storage (dùng để truy xuất dữ liệu). Xác suất để tuổi thọ 2 loại đĩa này lớn hơn 5 năm lần lượt là 0,98 và 0,99.

  1. Chọn ngẫu nhiên một cái đĩa do nhà máy này sản xuất để kiểm tra, tính xác suất để cái đĩa này có tuổi thọ lớn hơn 5 năm.
  2. Giả sử chọn được cái đĩa có tuổi thọ lớn hơn 5 năm, tính xác suất cái đĩa này là đĩa Backup.

Bài 10

Tần suất bạch tạng là 0,6 % với nam và 0,36% với nữ. Trong một khu dân cư có số người nam = 1/2 số người nữ.

  1. Tính tỉ lệ người bị bạch tạng trong khu dân cư này.
  2. Giả sử trong một mẫu xét nghiệm từ một người trong khu dân cư này phát hiện người này bị bạch tạng tính xác suất người này là nam.

Bài 11

Một nhóm xạ thủ tập bắn. Nhóm thứ I có 5 người, nhóm thứ 2 có 8 người, nhóm thứ 3 có 9 người và nhóm thứ 4 có 11 người. xác suất để mỗi người trong mỗi nhóm bắn trúng tương ứng là: 0,6; 0,7; 0,8 và 0,9. Chọn ngẫu nhiên một xạ thủ và biết người này bắn trật. Hãy xác định xem xạ thủ này có khả năng ở nhóm nào là cao nhất?

Bài 12

Ba nhà máy A, B, C cùng sản xuất một loại sản phẩm X. Tỷ lệ chính phẩm của các nhà máy A, B và C lần lượt là 0,97; 0,98 và 0,95. Giả sử sản phẩm X bày bán ở một siêu thị chỉ do ba nhà máy A, B và C này cung cấp với tỷ lệ lần lượt là 30%; 45% và 25%. Mua một sản phẩm X ở siêu thị.

  1. Tính xác suất để sản phẩm đó là chính phẩm.
  2. Giả sử mua một sản phẩm X ở siêu thị và thấy sản phẩm đó là chính phẩm. Tính xác suất để sản phẩm đó do nhà máy A sản xuất.

Bài 13

Một hộp gồm 10 chi tiết trong đó có 7 chi tiết loại I và 3 chi tiết loại II. Xác suất để một chi tiết loại I sau 1 năm sử dụng không bị hỏng là 0,9; xác suất để một chi tiết loại II sau một năm sử dụng không bị hỏng là 0,8. Người ta lấy ngẫu nhiên một sản phẩm ra để sử dụng.

  1. Tính xác suất để sau một năm sử dụng, chi tiết đó không bị hỏng.
  2. Biết rằng sau một năm sử dụng chi tiết này bị hỏng. Tính xác suất chi tiết này là loại II.

Bài 14

Cam bán ở thị trường Việt Nam có 3 loại: Cam Việt Nam, cam Thái Lan và cam Trung Quốc. Trong đó: cam Việt Nam chiếm tỉ lệ 65%; cam Thái Lan chiếm tỉ lệ 15% và cam Trung Quốc chiếm tỉ lệ 20%. Một thống kê cho biết tỉ lệ cam ViệtNamhưlà7%;tỉlệcamTháiLanhưlà4% và tỉ lệ cam Trung Quốc hư là 15%. Người mua vào thị trường và chọn ngẫu nhiên 1 trái cam.

  1. Tính xác suất để người đó mua phải một trái cam hư.
  2. Giả sử một người đã mua phải một trái cam hư. Tính xác suất để nó là cam Trung Quốc.

Bài 15

60% số người mới học lái xe có giấy phép lái xe. Biết rằng trong năm đầu tiên lái xe, xác suất người không có bằng lái gây tai nạn là 8% và xác suất người có bằng lái xe gây tai nạn là 5%. Nếu một người mới lái xe không gây tai nạn trong năm đầu tiên, xác suất người này có bằng giấy phép lái xe là bao nhiêu?

Bài 16

Một lô hàng gồm 80 sản phẩm tốt và 20 sản phẩm xấu được vận chuyển về kho và trong quá trình vận chuyển đã có 1 sản phẩm (không rõ chất lượng) bị mất. Khi lô hàng về đến kho, chọn ngẫu nhiên một sản phẩm.

  1. Tính xác suất để sản phẩm này là sản phẩm tốt?
  2. Biết rằng sản phẩm được chọn là sản phẩm tốt, tính xác suất để sản phẩm bị mất là sản phẩm xấu.

Bài 17

Có hai kho hàng, kho thứ nhất có 4 thùng hàng loại A, 6 thùng hàng loại B, kho thứ hai có 3 thùng hàng loại A, 7 thùng hàng loại B. Vào ngẫu nhiên một kho rồi lấy một thùng hàng bất kỳ. Tính xác suất lấy được thùng hàng loại A ?

Bài 18.

Một lô hạt giống được phân thành 3 loại : loại 1 chiếm 2/3, loại 2 chiếm 1/4, còn lại là loại 3. Tỉ lệ nảy mầm của các loại 1, 2, 3 lần lượt là 80%; 60%; 50%.

  1. Tính tỉ lệ nảy mầm của cả lô hạt giống.
  2. Nếu chọn 1 hạt để thí nghiệm và thấy rằng hạt đó không nảy mầm, theo bạn khả năng hạt giống đó thuộc loại nào là cao nhất ?

ĐS: a. 0.7166; b. 0.7442 0.2093 0.0465 nhà máy 3

Bài 19

Khi làm xét nghiệm cho bệnh A, xác suất cho kết quả dương tính đối với người mắc bệnh 80% và cho kết quả dương tính đối với người không mắc bệnh là 15%. Giả sử rằng, tỉ lệ người dân mắc bệnh này là 5%. Tính xác suất để khi chọn ngẫu nhiên một mẫu xét nghiệm thì có kết quả xét nghiệm dương tính.

Bài 20

Tỷ lệ phế phẩm của dây chuyền sản xuất là 5%. Cuối dây chuyền đặt một thiết bị kiểm tra chất lượng có độ chính xác 90% đối với chính phẩm, 99% đối với phế phẩm để loại bỏ phế phẩm trước khi đóng bao bì.

  1. Tìm tỷ lệ phế phẩm sau khi đã qua kiểm tra.
  2. Tìm tỷ lệ chính phẩm bị loại nhầm.
  3. Tìm tỷ lệ sai sót của thiết bị kiểm tra. Có cần thay thiết bị kiểm tra tốt hơn không nếu muốn giảm tổn thất xuống 0,005%.

Bài 21

Tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp trường đại học A được xếp loại Giỏi, Khá, Trung bình khá và Trung bình lần lượt là 5%, 15%, 50% và trung bình là 30% . Xác suất có việc làm sau khi tốt nghiệp đối với sinh viên Giỏi là 95%, đối sinh viên Khá là 80%, đối với sinh viên Trung bình khá là 60% và đối với sinh viên Trung bình là 45%.

  1. Tính tỉ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp trường đại học A.
  2. Gặp ngẫu nhiên một sinh viên đã tốt nghiệp và biết được rằng người này đã có việc làm. Tính xác suất sinh viên đó tốt nghiệp loại giỏi.

Bài 22

Có hai kiện hàng I và II. Kiện thứ nhất chứa 10 sản phẩm, trong đó có 8 sản phẩm loại A. Kiện thứ hai chứa 20 sản phẩm, trong đó có 4 sản phẩm loại A. Lấy từ mỗi kiện 2 sản phẩm. Sau đó, trong 4 sản phẩm thu được chọn ngẫu nhiên 2 sản phẩm. Tính xác suất để trong 2 sản phẩm chọn ra sau cùng có đúng 1 sản phẩm loại A.

Bài 23

Có 3 nhóm xạ thủ tập bắn. Nhóm thứ nhất có 8 người, nhóm thứ hai có 5 người, nhóm thứ ba có 2 người. xác suất bắn trúng đích của mỗi người trong nhóm thứ nhất, nhóm thứ hai, nhóm thứ ba tương ứng 0,8; 0,9; 0,7. Chọn ngẫu nhiên một xạ thủ và xạ thủ này bắn trật. hãy xác định xem xạ thủ này có khả năng ở trong nhóm nào nhất.

Biến ngẫu nhiên rời rạc

  1. Một phân xưởng có ba máy tự động với xác suất hỏng trong tháng tương ứng là 0,15; 0,25; 0,2. Gọi \(X\) là số máy hỏng trong 1 tháng.

    1. Lập bảng phân phối xác suất cho \(X\).
    2. Tính số máy hỏng trung bình, số máy hỏng có khả năng tin chắc nhất trong 1 tháng của phân xưởng.
  2. Trong một đội tuyển gồm 3 vận động viên A,B và C, xác xuất thắng trận của mỗi người lần lượt là 0.6; 0.7 và 0.8. Trong một đợt thi đấu, mỗi vận động viên thi đấu một.

    1. Tìm luật phân phối xác suất cho số trận thắng của đội tuyển.
    2. Tính xác suất để đội tuyển thua nhiều nhất một trận.
    3. Tính xác suất để đội tuyển thắng ít nhất một trận.
    4. Tính số trận thắng trung bình.
  3. Gieo 5 hạt giống, xác suất nẩy mần của từng hạt là 0,85. Gọi X là số hạt nẩy mần. Lập bảng phân phối xác suất cho X.

  4. Xác suất chữa khỏi bệnh B của một phương pháp điều trị là 0,8. Có 4 người được điều trị bằng phương pháp này. Gọi X là số người được chữa khỏi bệnh .

    1. Lập bảng phân phối xác suất của X.
    2. Tính kỳ vọng và phương sai của X.
  5. Theo thống kê trung bình cứ 1.000 người đi xe máy thì có 25 người bị tai nạn trong 1 năm. Một công ty bảo hiểm bán bảo hiểm loại này cho 20.000 người trong 1 năm với giá 98 ngàn đồng và mức chi trả khi bị tai nạn là 4 triệu đồng. Hỏi trong 1 năm lợi nhuận trung bình của công ty về loại bảo hiểm này là bao nhiêu ?

ĐS: -40.000.000đ

  1. Một cửa hàng xe máy ghi nhận lại số lượng xe gắn máy bán được hàng tuần như sau:
Số xe 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Số tuần 4 7 13 16 19 25 18 11 8 5 2 1
a. Tìm số xe trung bình bán được mỗi tuần.
b. Tìm phương sai và độ lệch chuẩn của số xe bán được mỗi tuần và giải thích ý nghĩa của kết quả nhận được.
  1. Thống kê số lượng hành khách trên mỗi chuyến của một tuyến xe bus, người ta có bảng số liệu sau: \[ \begin{array}{|c|c|c|c|c|c|} \hline \text{Số khách trên mỗi chuyến}&30&40&45&50&60\\ \hline \text{Tần suất}&0.15&0.2&0.3&0.25&0.1\\ \hline \end{array} \]

    1. Tìm kỳ vọng và phương sai của số khách hàng đi mỗi chuyến và giải thích ý nghĩa của kết quả nhận được.
    2. Chi phí cho mỗi chuyến xe là 400.000 đồng không phụ thuộc vào số khách đi trên xe thì công ty xe buýt có thể thu lãi bình quân cho mỗi chuyến xe là 312.000 đồng. Công ty phải quy định giá vé là bao nhiêu?
  2. Có 2 kiện hàng, kiện thứ nhất có 6 sản phẩm loại A, 9 sản phẩm loại B; kiện thứ hai có 7 sản phẩm loại A, 8 sản phẩm loại B. Lấy ngẫu nhiên mỗi kiện ra 1 sản phẩm để bán, mỗi sản phẩm loại A bán được 9.000đ, mỗi sản phẩm loại B bán được 7.000đ. Gọi X là số tiền nhận được khi bán 2 sản phẩm này.

    1. Lập bảng phân phối xác suất của X.
    2. Tính kỳ vọng và phương sai của X.
  3. Có 3 lô sản phẩm, mỗi lô có 10 sản phẩm. Lô thứ \(i\)\(i\) phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên ở mỗi lô 1 sản phẩm, gọi X là số phế phẩm trong các sản phẩm lấy ra. Lập bảng phân phối xác suất cho X, tính kỳ vọng và phương sai cho X.

  4. Trong một đợt khuyến mãi dành cho khách hàng thân thiết, một công ty phát hành 100 vé trong đó có 10 vé có thưởng. Một khách hàng được tặng ngẫu nhiên 5 vé. Tính xác suất để trong 5 vé này có ít nhất một vé trúng thưởng.

  5. Một kiện hàng có 15 sản phẩm. Trong đó có 9 sản phẩm loại I và 6 sản phẩm loại II. Giá bán một sản phẩm loại I là 11.000đ, loại II là 13.000đ. Lấy ngẫu nhiên từ kiện hàng ra 3 sản phẩm để bán, gọi X là số tiền thu được. Tìm quy luật phân phối xác suất của X. Tính kỳ vọng, phương sai cho X và cho biết ý nghĩa.

  6. Một kiện hàng có 15 sản phẩm. Trong đó có 8 sản phẩm loại I, 3 sản phẩm loại II, và 4 sản phẩm loại III. Giá bán một sản phẩm loại I là 15.000đ, loại II là 13.000đ và loại III là 10.000đ. Lấy ngẫu nhiên từ kiện hàng ra 2 sản phẩm để bán:

    1. Tìm quy luật phân phối xác suất của số tiền thu được khi bán 2 sản phẩm này.
    2. Tính kỳ vọng và phương sai cho số tiền thu được, giải thích ý nghĩa.
  7. Một chuồng có 20 con vịt trong đó có 3 con vịt trống. Bắt ngẫu nhiên 3 con. Gọi X là số con vịt trống bắt được.

    1. Lập bảng phân phối xác suất của X.
    2. Tính kỳ vọng và phương sai của X.
  8. Gọi \(X\) là số tiền một người chơi đề sẽ nhận được hoặc mất đi (khi có 1.000đ để chơi). Lập bảng phân phối xác suất cho X, tính kỳ vọng, phương sai, giải thích ý nghĩa.

  9. Có một lô bóng đèn, trong đó có 8% bóng đèn không đạt chất lượng. Một người đến mua hàng với qui định: Chọn ngẫu nhiên 10 bóng đèn đem kiểm tra và nếu có không quá một bóng đèn không đạt chất lượng thì mua lô hàng này. Tính xác suất để lô hàng được mua.

  10. Trong trò chơi “Bầu - Cua - Tôm - Cá”, giả sử một người đặt 1.000đ vào ô bất kỳ (trong 6 ô), gọi X là số tiền mà anh ta sẽ nhận được hoặc mất đi. Tính kỳ vọng, phương sai cho X, giải thích ý nghĩa.

  11. Một khu dân cư có tỉ lệ bị bệnh A là 30%. Trong một đợt điều tra, người ta chọn ngẫu nhiên 10 người.

    1. Lập bảng phân phối xác suất cho số người bị bệnh trong 10 người.
    2. Tính kỳ vọng và phương sai cho số người bị bệnh trong 10 người.
  12. Tỉ lệ sản xuất ra phế phẩm của một máy là 8%. Khảo sát một lô hàng gồm 25 sản phẩm do máy này sản xuất. Tính xác suất:

    1. Có 5 phế phẩm trong 25 sản phẩm này.
    2. Có ít hơn 3 phế phẩm.
    3. Tính số phế phẩm trung bình trong 25 phế phẩm này.
  13. Tỷ lệ cử tri ủng hộ ứng cử viên \(A\) trong một cuộc bầu cử tổng thống là 65%. Người ta hỏi ngẫu nhiên 30 cử tri. Gọi \(X\) là số người bỏ phiếu cho ông \(A\) (trong 30 người này).

    1. Tìm giá trị trung bình, độ lệch chuẩn của \(X\).
    2. Tính xác suất có 17 người đồng ý bỏ phiếu cho ông \(A\).
    3. Tính xác suất không quá 4 người đồng ý bỏ phiếu cho ông \(A\).

Biến ngẫu nhiên liên tục

  1. \(X\) là biến ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ xác suất là \[\displaystyle f(x)=\begin{cases}0,&\text{if}\,x<0\\7e^{−7x},&\text{if}\,x≥0\end{cases}\] Tính:
    1. \(P(X >1.3)\)
    2. \(P(X<2.1)\)
    3. \(P(1.44<X<2.33)\)
  2. Nhu cầu hàng năm về loại hàng \(A\) của tỉnh (đơn vị ngàn tấn) là biến ngẫu nhiên liên tục \(X\) có hàm mật độ xác suất như sau: \[f(x)=\begin{cases} \frac{1}{8}(4-x),& x\in (0;4)\\ 0, & x\not\in (0;4)\end{cases}\]
    1. Tính xác suất cho nhu cầu của tỉnh về mặt hàng A từ 2.2 đến 2.7 ngàn tấn.
    2. Tính xác suất cho nhu cầu của tỉnh về mặt hàng A không quá 2.3 ngàn tấn.
    3. Tính khối lượng trung bình hàng năm của mặt hàng này.
  3. \(X\sim N(0,1)\). Tính:
    1. \(P(X > 1.18)\)
    2. \(P(X < 2.22)\)
    3. \(P(-3.21 < X < 1.45)\)
    4. \(P(|X| < 2.79)\)
    5. \(P(|X| < a) = 0.95\)
    6. \(P(X < b) = 0.75\)
  4. Biết rằng chiều cao của nam giới Việt Nam có phân phối chuẩn với trung bình là 168cm và độ lệch chuẩn là 5cm. Chọn ngẫu nhiên một người nam
  1. Tính xác suất người này cao hơn 175cm.
  2. Tính xác suất người này cao từ 160 cm đến 170cm.
  1. Điểm thi môn Toán của học sinh viên tuân theo phân phối chuẩn với trung bình là 7 điểm và độ lệch chuẩn là 1.5 điểm. Tính tỷ lệ sinh viên:
  1. Có điểm thi cao hơn 8 điểm.
  2. Có điểm từ 5 điểm đến 8 điểm.
  1. Pin của một loại điện thoại di động được công bố là có tuổi thọ tuân theo phân phối chuẩn với thời gian hoạt động bình thường trung bình là 500 giờ và độ lệch chuẩn là 50 giờ. Tính xác suất để một cục pin loại này có tuổi thọ:
  1. Từ 450 giờ đến 550 giờ.
  2. Ít nhất 650 giờ.
  3. Không quá 750 giờ.
  1. Đường kính của một loại chi tiết do một máy sản xuất có phân phối chuẩn, kì vọng 25mm, phương sai 0.09mm. Tính xác suất để lấy ngẫu nhiên một chi tiết có đường kính trong khoảng 24.5mm đến 26.5mm.

  2. Chiều cao của nam giới khi trưởng thành là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với chiều cao trung bình là 168cm và độ lệch chuẩn là 9cm. Tìm xác suất để đo ngẫu nhiên 4 người thì có ít nhất một người có chiều cao nằm trong khoảng từ 164cm đến 172cm.

  3. Quan sát lượng nước sử dụng của các hộ dân trong thành phố, người ta thấy lượng nước sử dụng có phân phối chuẩn với trung bình là \(6m^3\)/tháng và độ lệch chuẩn là \(3m^3\)/tháng. Tính.

  1. Tỷ lệ hộ sử dụng ít hơn 4,5\(m^3\)/tháng.
  2. Tỷ lệ hộ sử dụng nhiều hơn 9\(m^3\)/tháng.
  1. Khoảng thời gian từ khi sản phẩm được sử dụng cho đến khi bị hư do lỗi của nhà sản xuất của một loại sản phẩm là biến ngẫu nhiên có quy luật phân phối chuẩn với trung bình là 15 tháng và độ lệch chuẩn là 3 tháng.
  1. Nếu quy định thời gian bảo hành là 12 tháng thì tỷ lệ sản phẩm bảo hành là bao nhiêu?
  2. Muốn tỷ lệ sản phẩm bảo hành tối đa là 10% thì phải quy định thời gian bảo hành là bao lâu?
  1. Cho \(X \sim \chi^2_6\). Tìm \(a\) để \(P(X>a) = 0.25\)

  2. Cho \(X \sim \chi^2_{20}\). Tìm \(a\) để \(P(X<a) = 0.95\)

  3. Cho \(X \sim t(15)\). Tìm \(a\) để \(P(|X|>a) = 0.1\)

  4. Cho \(X \sim t(13)\). Tìm \(a\) để \(P(X>a) = 0.1\)

  5. Cho \(X \sim t(18)\). Tìm \(a\) để \(P(X<a) = 0.15\)

Thống kê

  1. Một nhà nghiên cứu nuôi 49 cá thể của một loài động vật và ghi nhận được số liệu như sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|} \hline \text{Tuổi thọ (năm)} & 6.5 - 8.5 & 8.5 - 10.5 & 10.5 - 12.5 & 12.5 - 14.5 & 14.5 - 16.5 \\ \hline \text{Số cá thể} & 4 & 11 & 21 & 10 & 3\\ \hline \end{array}\]

Giả sử tuổi thọ của loài động vật này có phân phối chuẩn. Những cá thể sống trên 12.5 năm được gọi là sống thọ. Với độ tin cậy 90%.

  1. Ước lượng tuổi thọ trung bình của của loài động vật này.
  2. Ước lượng tuổi thọ trung bình tối thiểu của loài động vật này.
  3. Tính sai số của bài toán ước lượng trung bình (2 phía).
  4. Nếu muốn sai số của bài toán ước lượng trung bình (2 phía) giản 20% và giữ nguyên độ tin cậy là 90% thì cỡ mẫu là bao nhiêu?
  5. Ước lượng tuổi thọ trung bình của những cá thể được gọi là sống thọ.
  6. Ước lượng tỷ lệ sống thọ của loài động vật này với độ tin cậy 95%.
  7. Ước lượng tỷ lệ sống thọ tối đa của loài động vật này với độ tin cậy 92%.
  8. Tính sai số cho bài toán ước lượng tỷ lệ (2 phía).
  9. Nếu muốn sai số của bài toán ước lượng tỷ lệ (2 phía) có sai số không quá 10% thì cỡ mẫu là bao nhiêu nếu giữ nguyên độ tin cậy là 95%.
  10. Ước lượng phương sai về tuổi thọ của loài động vật này với độ tin cậy 90%.
  11. Có tài liệu cho rằng tuổi thọ trung bình của loài động vật này là 12 năm, thông tin này đúng không với mức ý nghĩa 3%.
  12. Có tài liệu cho rằng tỷ lệ sống thọ (sống trên 12.5 năm) của loài động vật này là 25%, thông tin này đúng không với mức ý nghĩa 2%.
  1. Chiều dài của một loại sản phẩm có phân phối chuẩn. Để kiểm tra chất lượng sau khi sản xuất người ta đo 150 sản phẩm và thu được bảng số liệu sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|} \hline \text{Chiều dài sản phẩm (mm)} & 23 - 25.6 & 25.6 - 28.2 & 28.2 - 30.8 & 30.8 - 33.4 & 33.4 - 36 \\ \hline \text{Số sản phẩm} & 2 & 39 & 50 & 53 & 6 \\ \hline \end{array}\]

Giả sử chiều dài loại sản phẩm này tuân theo quy luật phân phối chuẩn.

  1. Ước lượng chiều dài trung bình của loại sản phẩm này với độ tin cậy 91%.
  2. Ước lượng chiều dài trung bình tối đa của loại sản phẩm này với độ tin cậy 93%.
  3. Tính sai số cho bài toán ước lượng trung bình (2 phía).
  4. Nếu muốn giảm sai số (cho bài toán ước lượng trung bình 2 phía) còn 50% so với câu a thì cỡ mẫu phải là bao nhiêu với độ tin cậy được giữ nguyên là 91%.
  5. Những sản phẩm có chiều dài nhỏ hơn 25.6 và lớn hơn 33.4 là những sản phẩm không đạt chất lượng. Hãy ước lượng tỷ lệ sản phẩm đạt chất lượng với độ tin cậy 95%.
  6. Hãy ước lượng tỷ lệ tối đa của sản phẩm đạt chất lượng với độ tin cậy 97%.
  7. Tính sai số của bài toán ước lượng tỷ lệ (2 phía).
  8. Nếu muốn sai số (của bài toán ước lượng tỷ lệ 2 phía là 15%) thì cỡ mẫu là bao nhiêu nếu giữ nguyên độ tin cậy là 95%.
  9. Ước lượng phương sai của chiều dài của loại sản phẩm này.
  10. Theo quy định thì chiều dài trung bình của sản phẩm là 35mm. Những sản phẩm này có đạt được quy định không?
  11. Giám đốc sản xuất nói rằng tỷ lệ sản phẩm không đạt chất lượng là 1%, lời nói này đúng không với mức ý nghĩa 4%.

Dãy số thời gian

  1. Có số liệu về tỷ giá USD/VND (đơn vị: 1000đ) như sau: \[ \begin{array}{|c|c|c|c|c|c|} \hline \text{Năm} & \text{Tỷ giá} & \text{Năm} & \text{Tỷ giá} &\text{Năm} & \text{Tỷ giá} \\ \hline 2022&23.27&2012&20.83&2002&15.28\\ \hline 2021&23.16&2011&20.51&2001&14.73\\ \hline 2020&23.21&2010&18.61&2000&14.17\\ \hline 2019&23.05&2009&17.07&1999&13.94\\ \hline 2018&22.60&2008&16.30&1998&13.27\\ \hline 2017&22.37&2007&16.11&1997&11.68\\ \hline 2016&21.93&2006&15.99&1996&11.03\\ \hline 2015&21.70&2005&15.86&1995&11.04\\ \hline 2014&21.15&2004&15.75&1994&10.97\\ \hline 2013&20.93&2003&15.51&1993&10.64\\ \hline \end{array} \] Tính:
  1. Tỷ giá trung bình theo năm.
  2. Lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn, định gốc, trung bình.
  3. Dự báo tỷ giá năm 2023, 2024 theo lượng tăng giảm tuyệt đối trung bình.
  4. Tốc độ phát triển liên hoàn, định gốc, trung bình.
  5. Dự báo báo tỷ giá năm 2023, 2024 theo tốc độ phát triển trung bình.
  6. Tốc độ tăng giảm định gốc.
  7. Giá trị tuyệt đối của 1% tăng.
  8. Xây dựng hàm hồi quy tuyến tính thể hiện sự thay đổi của tỷ giá theo thời gian.
  9. Dự báo tỷ giá năm 2023,2024 bằng hàm hồi quy.