# Độ tin cậy
n <- 400
x <- 368
alpha <- 0.05
z_alpha_over_2 <- qnorm(1 - alpha / 2)
# Ước tính tỷ lệ mẫu
p_hat <- x / n
# Tính khoảng tin cậy
margin_of_error <- z_alpha_over_2 * sqrt(p_hat * (1 - p_hat) / n)
confidence_interval <- c(p_hat - margin_of_error, p_hat + margin_of_error)
# In ra khoảng tin cậy
cat("Khoảng tin cậy 95% cho tỷ lệ sinh viên sử dụng Internet là: [", confidence_interval[1], ", ", confidence_interval[2], "]\n")
## Khoảng tin cậy 95% cho tỷ lệ sinh viên sử dụng Internet là: [ 0.8934138 , 0.9465862 ]
#Bai` 4.13
Diemkt <- c (0, 4, 2, 2, 3, 0, 5, 1, 2, 4, 3, 3, 0, 4, 5, 5, 0, 1, 2, 6, 0, 1, 3, 3, 0, 2, 4, 5, 4, 1, 3, 3, 0, 4, 4, 3)
t.test(x= Diemkt, mu = 2.2, alternative = 'greater')
##
## One Sample t-test
##
## data: Diemkt
## t = 1.2095, df = 35, p-value = 0.1173
## alternative hypothesis: true mean is greater than 2.2
## 95 percent confidence interval:
## 2.058868 Inf
## sample estimates:
## mean of x
## 2.555556
Vì p-value = 0.1173 > a = 0.05 nên chấp nhận H. Vậy khuyết tật trung bình trên mỗi sản phẩm là 2.2
# Dữ liệu đã biết
n <- 400 # Kích thước mẫu
x <- 280 # Số vải đạt loại 1
# Xác định mức đáng tin cậy (z) cho độ tin cậy 90%
z <- qnorm(0.95)
# Tính tỷ lệ ước lượng
p_hat <- x / n
# Tính khoảng tin cậy Wilson
lower_bound <- (p_hat + (z^2) / (2 * n) - z * sqrt((p_hat * (1 - p_hat) + (z^2) / (4 * n)) / n)) / (1 + (z^2) / n)
upper_bound <- (p_hat + (z^2) / (2 * n) + z * sqrt((p_hat * (1 - p_hat) + (z^2) / (4 * n)) / n)) / (1 + (z^2) / n)
# In ra khoảng tin cậy
cat("Khoảng tin cậy 90% cho tỷ lệ vải đạt loại 1 trong toàn nhà máy:", lower_bound, "đến", upper_bound, "\n")
## Khoảng tin cậy 90% cho tỷ lệ vải đạt loại 1 trong toàn nhà máy: 0.6610708 đến 0.7362419
X = c(0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8)
Y = c(30, 32, 35, 40, 48, 52, 58, 62, 69)
data <- data.frame(X, Y)
# Thực hiện hồi quy tuyến tính
model_hq <- lm(Y ~ X, data = data)
# In ra phương trình
#coef để trích xuất các hệ số từ mô hình hồi quy.
coefficients <- coef(model_hq)
a<- coefficients[2]
b <- coefficients[1]
cat("Phương trình hồi quy tuyến tính: Y =", round(a, 2), "X +", round(b, 2))
## Phương trình hồi quy tuyến tính: Y = 5.07 X + 27.07
# Vẽ đường hồi quy trên biểu đồ
plot(data$X, data$Y, main = "Biểu đồ hồi quy tuyến tính", xlab = "X", ylab = "Y")
abline(model_hq, col = "red")
new_data <- data.frame(X = 12) # Tạo một khung dữ liệu mới với X = 12
# Dự báo giá trị Y khi X = 12
predicted_Y <- predict(model_hq, newdata = new_data)
cat("Dự báo giá trị của Y khi X = 12 là:", predicted_Y)
## Dự báo giá trị của Y khi X = 12 là: 87.86667
Để xác định giá trung bình đối với một loại hàng hóa trên thị trường, người ta điều tra ngẫu nhiên tại 100 cửa hàng thu được bảng số liệu: \[ \begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline \text { Giá X (đồng) } & 83 & 85 & 87 & 89 & 91 & 93 & 95 & 97 & 99 & 101 \\ \hline \text { Số cứa hàng } & 6 & 7 & 12 & 15 & 30 & 10 & 8 & 6 & 4 & 2 \\ \hline \end{array} \]
Gia_x <- c(83, 85, 87, 89, 91, 93, 95, 97, 99, 101)
so_cua_hang <- c(6, 7, 12, 15, 30, 10, 8, 6, 4, 2)
x <- rep(Gia_x, so_cua_hang)
# Thực hiện kiểm định giả thuyết
Ket_qua <- t.test(x, mu = 92, conf.level = 0.95, alternative = "two.sided")
cat("Kết quả kiểm định giả thuyết:\n")
## Kết quả kiểm định giả thuyết:
cat("Giá trung bình mẫu:", mean(x), "đồng\n")
## Giá trung bình mẫu: 90.72 đồng
cat("Khoảng tin cậy 95% cho giá trung bình:", Ket_qua$conf.int, "đồng\n")
## Khoảng tin cậy 95% cho giá trung bình: 89.8929 91.5471 đồng
cat("Giá trung bình được đề xuất:", 92, "đồng\n")
## Giá trung bình được đề xuất: 92 đồng
cat("Giá trị p-value:", Ket_qua$p.value, "\n")
## Giá trị p-value: 0.002756564
if (Ket_qua$p.value < 0.05) {
cat("=>>> BÁC BỎ GIẢI THIẾT H0\n")
} else {
cat("=>>> CHẤP NHẬN GIẢI THIẾT H0.\n")}
## =>>> BÁC BỎ GIẢI THIẾT H0
# Dữ liệu
Gia_x <- c(83, 85, 87, 89, 91, 93, 95, 97, 99, 101)
so_cua_hang <- c(6, 7, 12, 15, 30, 10, 8, 6, 4, 2)
x <- rep(Gia_x, so_cua_hang)
# Số lượng cửa hàng có giá lớn hơn 90 nghìn đồng
so_cua_hang_lon_hon_90k <- sum(x > 90)
# Sử dụng hàm prop.test() để kiểm định tỷ lệ
test_result <- prop.test(so_cua_hang_lon_hon_90k, length(x), p = 0.7, correct = FALSE)
# Hiển thị kết quả
cat("Kết quả kiểm định tỷ lệ cửa hàng có giá lớn hơn 90 nghìn đồng:\n")
## Kết quả kiểm định tỷ lệ cửa hàng có giá lớn hơn 90 nghìn đồng:
cat("Số cửa hàng lớn hơn 90 nghìn đồng: ", so_cua_hang_lon_hon_90k, "\n")
## Số cửa hàng lớn hơn 90 nghìn đồng: 60
cat("Giá trị p:", test_result$p.value, "\n")
## Giá trị p: 0.02909633
# Kiểm tra giả thuyết null với mức ý nghĩa 0.05
if (test_result$p.value < 0.05) {
cat("Tỷ lệ không bằng 70%.\n")
} else {
cat("Tỷ lệ có thể là 70%.\n")
}
## Tỷ lệ không bằng 70%.