BÀI KIỂM TRA SỐ 1

Bài 1.

Hãy thực hiện các câu lệnh sau để có các véc tơ số xVec và yVec; hàm sample cho phép lấy ra một số ngẫu nhiên trong khoảng từ 0:999 và thực hiện lấy 250 số, tham số replce = T có nghĩa là có thể lấy lặp lại số đã có: set.seed(50) xVec <- sample(0:999, 250, replace=T) yVec <- sample(0:999, 250, replace=T) Giả sử rằng x = (x1; x2;…; xn) ký hiệu cho véc tơ xVec và y = (y1; y2; :… ; yn) ký hiệu cho véc tơ yVec. a) Tạo ra véc tơ số có dạng sau (x1 + 2x2 - x3; x2 + 2x3 - x4; … ; xn-2 + 2xn-1 - xn). b) Thực hiện tính phép tính sau:

# Tạo véc tơ
xVec <- sample(0:999, 250, replace=T) 
yVec <- sample(0:999, 250, replace=T)
print(xVec)
##   [1] 404  45 538 648 707 765 357 945 864 342 724 112 180 211 197 885 319 275
##  [19] 905 742 982 812 763 375 251 503 937 764 848 492 458 861 798 236 184 504
##  [37] 823 468 286  27 641 497 775 757 668 840 245 953 664 302 259 135  30 802
##  [55] 515  58 814 587 625 402  77 980 782 856 251 396  61 236 227 136 340 161
##  [73] 287 502 707 424 203 250   6 979 236 971 627 855 721 319  24 487 864 620
##  [91] 438 452  32 694 627 478 511 630 541 693 876 652 832 776 534 395 918 253
## [109] 451 654 405 523 852 238 938 174 737 288 353  35   7 270 680 973 334 292
## [127] 487 917 912 104 887 627 341 643 806 702 911 353 796 476 740 286 237 116
## [145] 603 843  85 193 729 700 507 506  65 904 927 355 695 987 609 177 766 776
## [163] 510 479 665 427  49 228 551 899 461 907 946 296 663   7 321 753 311 399
## [181] 586 685 920 786 797 828 670 228 618 118 739 666 230 786 492 168   1 606
## [199] 805 792 565 902 685 964  81  84  53 174 546 934 857 893 940 533 966 964
## [217] 930 892 724 167 489 195 332 318 115 709 762 155 299 417 344 133  48  83
## [235] 792 859 730 791 332  26 717 599  12  50 627 302 419 791 959 237

##Bài 2. Sử dụng các véc tơ xVec và yVec tạo ra từ bài tập số 1 và các hàm thống kê có sẵn trong R như mean, sqrt, sum and abs. Thực hiện các công việc sau: a) Tìm và in ra tất cả các giá trị trong véc tơ yVec mà các giá trị đó > 600. b) Tại các vị trí nào trong véc tơ yVec mà các giá trị lớn hơn 600. c) Các giá trị nào trong véc tơ xVec có giá trị giống như trong yVec > 600 (các giá trị trong xVec và yVec cùng lớn hơn 600 tại cùng vị trí). d) Có bao nhiêu giá trị trong véc tơ xVec chia hết cho 2 (số chẵn, sử dụng module 2 bằng phép tính %%) e) Lấy ra các giá trị trong véc tơ yVec tại các vị trí 1,4,7,10,13,…. Bài 3. Hàm cumprod cho phép tính tích lũy của một dãy số. Sử dụng tính chất của hàm cumprod, hãy tính giá trị của biểu thức sau: \[ \sum_{i=1}^{n-1} \frac{e^{-x_{i+1}}}{x_i+10} \]

Bài 4. Hãy đọc bài toán sau bằng tiếng Anh và giải quyết bài toán: Assume that we have registered the height and weight for four people: Heights in cm are 180, 165, 160, 193; weights in kg are 87, 58, 65, 100. Make two vectors, height and weight, with the data. The bodymass index (BMI) is defined as:

  1. Make a vector with the BMI values for the four people.
  2. Make a vector with the weights for those people who have a BMI larger than 25.
    Bài 5. Tập dữ liệu painters có trong thư viện MASS, để lấy tập dữ liệu này, thực hiện các lệnh sau: install.packages(“MASS”) library(MASS) data(“painters”) Sau khi đã tải được dữ liệu, áp dụng phân tích dữ liệu thống kê cho biến định tính (biến school - trường phái hội họa cho từng họa sỹ), hãy thực hiện các nội dung sau:
  3. Tính tần số xuất hiện các trường phái hội họa?
  4. Tính tần suất xuất hiện các trường phái hội họa (làm tròn đến 2 chữ số sau phần thập phân)?
  5. Trực quan biến định tính school bằng biểu đồ thanh (thể hiện qua các cột với màu khác nhau), giải thích kết quả nhận được bằng biểu đồ?